Thuốc Milurit Allopurinol 300mg giá bao nhiêu, mua ở đâu, là thuốc gì? Giá thuốc Milurit 300mg điều trị gout, phòng suy thận do tăng acid uric nguyên phát, thứ phát. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Milurit Allopurinol 300mg, tham khảo thông tin bài viết.
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Milurit Allopurinol 300mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Milurit chứa Allopurinol 300mg là một chất ức chế xanthine-oxyase.
Allopurinol và chất chuyển hóa chính của nó là oxipurinol làm giảm nồng độ axit uric trong huyết tương và nước tiểu bằng cách ức chế xanthine oxyase, enzyme xúc tác quá trình oxy hóa của hypoxanthine thành xanthine và xanthine thành axit uric.
Ngoài việc ức chế dị hóa purin ở một số nhưng không phải tất cả bệnh nhân tăng acid uric, sinh tổng hợp purin de novo bị ức chế thông qua ức chế phản hồi của hypoxanthine-guanine phosphoribosyltransferase.
Các chất chuyển hóa khác của allopurinol bao gồm allopurinol-riboside và oxipurinol-7 riboside.
Allopurinol là gì, tham khảo:
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-goc-16/allopurinol.aspx
Tính chất dược động học
Hấp thu:
Allopurinol khi dùng đường uống và được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa trên.
Các nghiên cứu đã phát hiện nồng độ allopurinol có trong máu 30-60 phút sau khi dùng thuốc. Ước tính khả dụng sinh học thay đổi từ 67% đến 90%.
Nồng độ đỉnh của allopurinol trong huyết tương thường xảy ra khoảng 1,5 giờ sau khi uống allopurinol, nhưng giảm nhanh và hầu như không phát hiện được sau 6 giờ.
Nồng độ đỉnh của oxipurinol thường xảy ra sau 3-5 giờ sau khi uống allopurinol và được duy trì lâu hơn nhiều.
Phân bố:
Allopurinol ít liên kết với protein huyết tương và do đó các biến thể trong liên kết protein không được cho là làm thay đổi đáng kể độ thanh thải.
Thể tích phân bố rõ ràng của allopurinol là khoảng 1,6 lít/kg, điều này cho thấy sự hấp thu tương đối rộng của các mô. Nồng độ mô của allopurinol chưa được báo cáo ở người, nhưng có khả năng allopurinol và oxipurinol sẽ có mặt ở nồng độ cao nhất ở gan và niêm mạc ruột nơi hoạt động của xanthine oxyase cao.
Chuyển hóa
Chất chuyển hóa chính của allopurinol là oxipurinol. Các chất chuyển hóa khác của allopurinol bao gồm allopurinol-riboside và oxipurinol-7-riboside.
Thải trừ:
Khoảng 20% lượng allopurinol được bài tiết qua phân. Loại bỏ allopurinol chủ yếu bằng cách chuyển hóa thành oxipurinol bằng xanthine oxyase và aldehydase, với ít hơn 10% thuốc không đổi được bài tiết qua nước tiểu. Allopurinol có thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 0,5 đến 1,5 giờ.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Milurit
Hoạt chất: Allopurinol 300mg
Quy cách: Hộp 30 viên
SĐK: VN-0878-06
NSX: Egis Pharma., Ltd – HUNG GA RY
Chỉ định thuốc Milurit
Thuốc Milurit được chỉ định điều trị:
Bệnh Gout, tăng axit uric máu nguyên phát, tăng axit uric máu thứ phát.
Dự phòng axit uric và sỏi canxi oxalate.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trên nhóm bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả được chất và tá dược.
Chống chỉ định trên phụ nữ đang mang thai & cho con bú. Không được kết hợp với xanturic.
Cách dùng và liều dùng thuốc Milurit như thế nào?
Liều dùng:
Gout nhẹ: Liều 200 – 300mg/ngày, nặng: 400 – 600mg/ngày, cơn kịch phát cấp tính: Liều tối thiểu hữu hiệu: 100 – 200mg/ngày, liều tối đa: 800 mg/ngày.
Phòng ngừa bệnh thận uric acid khi điều trị ung thư: Liều 600 – 800mg/ngày, trong 2 hoặc 3 ngày.
Kiểm soát sỏi Canxi hồi quy ở người bệnh tăng thải uric acid niệu: Liều 200 – 300mg/ngày, chia làm nhiều lần.
Cách dùng:
Dùng đường uống, uống thuốc với 1 cốc nước lớn để giảm tác dụng phụ trên thận.
Tương tác thuốc
Cần tránh kết hợp Milurit với các thuốc chứa hoạt chất sau:
Với 6-mercillinurine và azathioprine:
Azathioprine được chuyển hóa thành 6-mercillinurine bị bất hoạt do tác dụng của xanthine oxyase. Khi 6-mercillinurine hoặc azathioprine được dùng đồng thời với allopurinol, chỉ nên dùng 1/4 liều merc mercurine hoặc azathioprine thông thường vì ức chế xanthine oxyase sẽ kéo dài hoạt động của chúng.
Vidarabine (Adenine Arabinoside): Bằng chứng cho thấy thời gian bán hủy trong huyết tương của vidarabine tăng lên khi có sự hiện diện của allopurinol.
Salicylates và tác nhân uricosuric: Oxipurinol, chất chuyển hóa chính của allopurinol và chính nó hoạt động trị liệu, được đào thải qua thận theo cách tương tự như urate. Do đó, các thuốc có hoạt tính uricosuric như probenecid hoặc liều lớn salicylate có thể đẩy nhanh quá trình bài tiết oxipurinol.
Clorpropamide
Nếu allopurinol được dùng đồng thời với chlorpropamide khi chức năng thận kém, có thể tăng nguy cơ hoạt động hạ đường huyết kéo dài vì allopurinol và chlorpropamide có thể cạnh tranh để bài tiết trong ống thận.
Tác dụng phụ thuốc Milurit
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Milurit:
Buồn nôn, tiêu chảy, mẩn đỏ ngoài da kèm sốt nhẹ, tăng phosphatase kiềm, tăng men gan, cơn kịch phát bệnh gút cấp nổi sần mụn nước.
Thuốc Milurit mua ở đâu?
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc Milurit với giá tốt nhất trên thị trường. Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Bán thuốc Milurit ở đâu?
Bán thuốc Milurit cam kết chất lượng và giá tốt nhất thị trường.
Khách hàng được kiểm tra hàng trước khi nhận.
Liên hệ: 0904.831.672.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Thuốc Milurit giá bao nhiêu?
Bán thuốc Milurit với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Giá thuốc Milurit?
Liên hệ: 0904831672 để có giá thuốc tốt nhất.
Tham khảo thuốc Feburic điều trị tăng Acid uric trong máu trên bệnh nhân Gout:
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-feburic-40mg-80mg-febuxostat-mua-o-dau-gia-ban-thuoc-feburic/
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Milurit Allopurinol là thuốc gì mua ở đâu giá bao nhiêu”
You must be logged in to post a review.