Thuốc Lenvamib 4 Lenvatinib 4mg là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Lenvamib 4 điều trị ung thư tuyến giáp và ung thư tế bào gan tiến triển. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Lenvamib 4 như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo 1 số thuốc chứa Lenvatinib trong điều trị ung thư biểu mô gan:
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Lenvamib 4 Lenvatinib 4mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Lenvamib 4 chứa hoạt chất Lenvatinib 4mg, đây là một chất ức chế tyrosine kinase (RTK) thụ thể ức chế chọn lọc các hoạt động kinase của các yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR) và VEGFR3 (FLT4) RTK liên quan bao gồm thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGF) FGFR1, 2, 3 và 4, thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGF) PDGFRα, KIT và RET.
Ngoài ra, thuốc Lenvamib 4 có chọn lọc, hoạt động chống đông máu trực tiếp trong các dòng tế bào gan phụ thuộc vào tín hiệu FGFR được kích hoạt, được cho là do ức chế tín hiệu FGFR của lenvatinib.
Mặc dù không được nghiên cứu trực tiếp với lenvatinib, cơ chế tác dụng (MOA) đối với tăng huyết áp được cho là qua trung gian bởi sự ức chế VEGFR2 trong các tế bào nội mô mạch máu.
Tương tự, mặc dù không được nghiên cứu trực tiếp, MOA cho protein niệu được yêu cầu điều hòa bằng cách điều hòa VEGFR1 và VEGFR2 trong các tế bào của cầu thận.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Lenvamib 4
Hoạt chất: Lenvatinib 4mg.
Quy cách: Hộp 30 viên.
NSX: Pharmaxel India.
Công dụng, chỉ định thuốc Lenvamib 4 là gì?
Thuốc Lenvamib 4 được chỉ định là đơn trị liệu để điều trị bệnh nhân trưởng thành ung thư biểu mô tuyến giáp tiên tiến hoặc di căn, biệt hóa (u nhú/nang/tế bào Hürthle) (DTC),
Thuốc Lenvamib 4 được chỉ định là đơn trị liệu trong điều trị bệnh nhân trưởng thành hoặc tiến triển ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ (HCC) đã không được điều trị toàn thân trước đó.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trên bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc kể cả dược chất và tá dược.
Không sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan thận nặng.
Không sử dụng thuốc trên bệnh nhân tăng huyết áp mức độ 3.
Không sử dụng thuốc trên bệnh nhân có hội chứng bệnh não hồi phục sau
Không sử dụng thuốc trên bệnh nhân xuất huyết mức độ 3
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc trong giai đoạn cho con bú.
Cách dùng và liều dùng thuốc Lenvamib 4 như thế nào?
Cách dùng:
Dùng thuốc đường uống theo chỉ định của bác sĩ.
Không tự ý tăng hoặc giảm liều khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng:
- Liều dùng hàng ngày của thuốc Lenvamib 4 lenvatinib là 24mg (hai viên 10mg và một viên 4mg) một lần hằng ngày. Liều hàng ngày sẽ được điều chỉnh khi cần thiết theo kế hoạch quản lý liều/độc tính.
- Nếu tác dụng phụ của thuốc tăng, cần hiệu chỉnh giẩm liều: Liều đầu tiên sau giảm 20mg uống mỗi ngày một lần (Hai viên 10mg). Giảm liều thứ hai 14mg uống mỗi ngày một lần (một viên 10mg cộng với một viên 4mg). Giảm liều thứ ba (10mg uống mỗi ngày một lần (một viên 10mg).
- Liều dùng hàng ngày của thuốc Lenvamib 4 lenvatinib là 8mg (hai viên 4mg) mỗi ngày một lần cho bệnh nhân có trọng lượng cơ thể <60 kg và 12mg (ba viên 4mg) mỗi ngày một lần đối với bệnh nhân có trọng lượng cơ thể trên 60 kg.
- Điều chỉnh liều chỉ dựa trên độc tính quan sát và không thay đổi trọng lượng cơ thể trong quá trình điều trị. Liều dùng hàng ngày sẽ được sửa đổi, khi cần thiết, theo liều lượng/độc tính.
Tác dụng phụ thuốc Lenvamib 4 là gì?
Tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng thuốc Lenvamib 4:
Thông báo với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ sau đây xảy ra:
- Đau bàng quang;
- Chảy máu nướu răng;
- Đầy hơi hoặc sưng mặt, cánh tay, bàn tay, chân dưới hoặc bàn chân;
- Máu trong nước tiểu hoặc phân;
- Mờ mắt hoặc thay đổi khác trong tầm nhìn;
- Đau ngực hoặc khó chịu;
- Ớn lạnh;
- Nước tiểu đục;
- Hoang mang;
- Táo bón;
- Ho, ho ra máu;
- Tiểu ít;
- Chán nản;
- Tiêu chảy;
- Khó thở;
- Khó nuốt;
- Giãn tĩnh mạch cổ;
- Chóng mặt, ngất xỉu;
- Da và tóc khô;
- Mệt mỏi nghiêm trọng;
- Cảm thấy lạnh;
- Sốt;
- Rụng tóc;
- Khàn giọng;
- Tăng nhịp tim;
- Tăng lưu lượng kinh nguyệt hoặc chảy máu âm đạo
- Đau lưng hoặc đau bên
- Chuột rút cơ bắp ở tay, cánh tay, bàn chân, chân hoặc mặt
- Độ cứng cơ bắp
- Hồi hộp
- Chảy máu cam
- Tê và ngứa ran quanh miệng, đầu ngón tay hoặc bàn chân
- Đi tiểu đau hoặc khó khăn
- Da nhợt nhạt
- Tê liệt
- Xuất hiệm đốm đỏ trên da;
- Chảy máu kéo dài từ vết thương trên da;
- Tăng cân nhanh;
- Phân màu đỏ hoặc hắc ín;
- Nước tiểu màu đỏ hoặc nâu sẫm
- Đỏ, sưng hoặc đau da
- Vảy da ở tay và chân
- Đau đầu dữ dội
- Nhịp tim chậm hoặc nhanh
- Đau họng
- Đau dạ dày và đầy hơi
- Sưng mặt, ngón tay, bàn chân hoặc chân dưới
- Ngứa ran ở tay hoặc chân
- Loét, lở loét hoặc đốm trắng trong miệng
- Chảy máu bất thường hoặc bầm tím
Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Lenvamib 4:
- Ợ hơi;
- Thay đổi hoặc mất vị giác;
- Giảm cân;
- Khô miệng;
- Rụng tóc hoặc mỏng tóc;
- Ngứa hoặc nổi mẩn da;
- Đau cơ hoặc khớp;
- Sưng hoặc viêm miệng;
- Khó ngủ;
- Thay đổi giọng nói.
Thuốc Lenvamib 4 Lenvatinib 4mg mua ở đâu?
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Bán Lenvamib 4 Lenvatinib 4mg ở đâu?
Bán thuốc cam kết chất lượng và giá tốt nhất thị trường.
Khách hàng được kiểm tra hàng trước khi nhận.
Liên hệ: 0904.831.672.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Thuốc Lenvamib 4 Lenvatinib 4mg giá bao nhiêu?
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Giá thuốc Lenvamib 4 Lenvatinib 4mg?
Liên hệ: 0904831672 để có giá thuốc tốt nhất.
Lenvatinib là gì, tham khảo:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Lenvamib 4 Lenvatinib giá bao nhiêu là thuốc gì mua ở đâu”
You must be logged in to post a review.