Thuốc Gemapaxane Enoxaparine natrium 4000IU/0.4ml 6000IU/0.6ml là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Gemapaxane điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Gemapaxane như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo thuốc tiêm Lovenox chứa Enoxaparine:
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Gemapaxane Enoxaparine có tác dụng gì? Là thuốc gì?
Thuốc Gemapaxane chứa dược chất Enoxaparin, đây là một heparin có trọng lượng phân tử thấp, có tác dụng chống đông máu.
Khác với heparin không phân đoạn, có tỷ lệ hoạt tính kháng Xa (chống huyết khối) trên hoạt tính kháng IIa (chống đông máu) là 1 : 1; Enoxaparin có đặc điểm là có hoạt tính kháng – Xa cao và hoạt tính kháng – II (kháng thrombin) thấp.
Tỷ lệ giữa 2 hoạt tính này khoảng 3,6. Enoxaparin có tác dụng chống huyết khối tương đương với heparin không phân đoạn, nhưng lại ít có nguy cơ gây chảy máu hơn.
Với liều dự phòng, enoxaparin không gây biến động nhiều về thời gian cephalin-kaolin (APTT).
Với liều điều trị, ở thời điểm có tác dụng cao nhất, thời gian cephalin-kaolin có thể kéo dài gấp 1,5 – 2 lần thời gian chứng.
Sự kéo dài này là phản ánh của hoạt tính kháng thrombin còn tồn dư. Thuốc ít ức chế kết tụ tiểu cầu hơn heparin không phân đoạn.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Gemapaxane
Hoạt chất: Enoxaparin natri 4000IU/0.4ml, 6000IU/0.6ml
Quy cách: Hộp 6 bút tiêm đã phân liều.
NSX: Italfarmaco S.A – TÂY BAN NHA.

Công dụng, chỉ định thuốc Gemapaxane là gì?
Thuốc Gemapaxane Enoxaparin được chỉ định trên người lớn:
- Dự phòng bệnh huyết khối tĩnh mạch ở những bệnh nhân phẫu thuật có nguy cơ vừa và cao, đặc biệt là những bệnh nhân phẫu thuật chỉnh hình bao gồm cả phẫu thuật ung thư.
- Dự phòng bệnh huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân nội khoa bị bệnh cấp tính (như suy tim cấp, suy hô hấp, nhiễm trùng nặng hoặc bệnh thấp khớp) và giảm khả năng vận động có nguy cơ tăng huyết khối tĩnh mạch.
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), loại trừ PE có khả năng cần điều trị hoặc phẫu thuật tiêu huyết khối.
- Ngăn ngừa sự hình thành huyết khối trong tuần hoàn thêm tiểu thể trong quá trình chạy thận nhân tạo.
- Hội chứng mạch vành cấp:
- Điều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không đoạn ST chênh lên (NSTEMI), kết hợp với acid acetylsalicylic đường uống.
- Điều trị nhồi máu cơ tim cấp tính đoạn ST chênh lên (STEMI) bao gồm cả bệnh nhân được quản lý về mặt y tế hoặc can thiệp mạch vành qua da (PCI) sau đó.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc kể cả dược chất và tá dược.
Tiền sử giảm tiểu cầu do heparin gây ra qua trung gian miễn dịch (HIT) trong vòng 100 ngày qua hoặc khi có kháng thể lưu hành.
Chảy máu nghiêm trọng về mặt lâm sàng và các tình trạng có nguy cơ xuất huyết cao, bao gồm đột quỵ xuất huyết gần đây, loét đường tiêu hóa, sự hiện diện của khối u ác tính có nguy cơ chảy máu cao, phẫu thuật não, cột sống hoặc nhãn khoa gần đây, giãn tĩnh mạch thực quản đã biết hoặc nghi ngờ, dị dạng động mạch, mạch máu chứng phình động mạch hoặc các bất thường mạch máu nội tủy hoặc nội tủy lớn.
Gây tê tủy sống hoặc ngoài màng cứng hoặc gây tê vùng loco khi dùng enoxaparin natri để điều trị trong 24 giờ trước đó.
Thận trọng
Có thể xảy ra mẫn cảm chéo khi đã bị với heparin thông thường.
Không trộn lẫn với thuốc tiêm, truyền khác.
Tương tác thuốc
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên khoa.
Cách dùng và liều dùng thuốc Gemapaxane như thế nào?
Cách dùng:
Dùng đường tiêm dưới da, không tiêm bắp.
1ml dung dịch tiêm tương ứng với 10.000 đơn vị Xa.
Liều dùng:
Liều dùng tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Thông thường liều sử dụng là 4000 Xa (40mg/0.4ml) đã được chia sẵn trong 1 bút tiêm.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Gemapaxane là gì?
Thường gặp, ADR > 1/100
Chảy máu nặng (khi có các yếu tố nguy cơ kết hợp).
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
Máu tụ trong cột sống (khi dùng enoxaparin cùng với gây tê tủy sống).
Máu tụ ở vị trí tiêm.
Giảm tiểu cầu có 2 týp:
Týp I: Tiểu cầu giảm nhẹ (> 100 000/mm3), sớm (trước 5 ngày khi bắt đầu dùng enoxaparin)
Týp II (do miễn dịch dị ứng): Hiếm hơn nhưng nặng hơn nhiều và có thể gây huyết khối.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Biểu hiện dị ứng ở da hoặc toàn thân.
Hoại tử da ở vị trí tiêm.
Tăng nhất thời transaminase.
Tăng kali – huyết.
Loãng xương khi dùng kéo dài
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Nguồn tham khảo: Dược thư Việt Nam.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Gemapaxane 4000IU/6000IU giá bao nhiêu là thuốc gì mua ở đâu”
You must be logged in to post a review.