Thuốc Famoster Famotidin 20mg/2ml là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Famoster điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Famoster như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo 1 số thuốc điều trị viêm loét dạ dày:
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-maxezole-40-la-thuoc-gi-mua-o-dau-ban-gia-bao-nhieu/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Famoster Famotidin 20mg/2ml là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Famoster chứa dược chất Famotidin dạng tiêm tĩnh mạch, Famotidin là 1 chất ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin tại thụ thể H2 ở tế bào thành dạ dày, nên làm giảm thể tích bài tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ở điều kiện cơ bản ban đêm và ban ngày, cũng như khi bị kích thích do thức ăn, do histamin hoặc pentagastrin.
Hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H2 của famotidin phục hồi chậm, do thuốc tách chậm khỏi thụ thể.
So sánh theo phân tử lượng, tác dụng ức chế bài tiết acid dạ dày do kích thích của famotidin mạnh gấp 20 – 150 lần so với cimetidin và 3 – 20 lần so với ranitidin.
Mức độ ức chế bài tiết acid dạ dày (đặc biệt vào ban đêm hoặc khi bị kích thích bởi thức ăn) của famotidin liên quan trực tiếp với liều lượng và thời gian dùng thuốc.
Tổng thể tích bài tiết acid dạ dày giảm 55 – 65% sau khi uống một liều 20mg hoặc dùng đường tĩnh mạch 10 – 20mg, nhưng giảm nhiều nhất khi dùng đường tĩnh mạch 20mg.
Do làm giảm thể tích bài tiết acid dạ dày, famotidin gián tiếp gây giảm bài tiết pepsin (phụ thuộc liều). Famotidin có thể bảo vệ niêm mạc dạ dày khi bị kích ứng bởi một số thuốc như aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Famoster
Hoạt chất: Famotidin 20mg/2ml
Quy cách: Hộp 10 ống.
NSX: Ta Fong Pharmaceutical Co., Ltd – TRUNG QUỐC.
Công dụng, chỉ định thuốc Famoster là gì?
Thuốc được chỉ định:
Loét dạ dày, tá tràng.
Dự phòng tái phát loét.
Trạng thái tăng tiết dịch trong hội chứng Zollinger-Ellison.
Viêm thực quản do hồi lưu.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với famotidin, các thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Thận trọng
Thận trọng sử dụng thuốc ở người cao tuổi, người suy giảm chức năng gan thận.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cách dùng và liều sử dụng thuốc Famoster như thế nào?
Loét tá tràng dai dẳng hoặc người bệnh không uống được:
Người lớn dùng đường tĩnh mạch mỗi lần 20mg, cách 12 giờ một lần cho tới khi có thể uống được.
Trẻ em 1 – 16 tuổi: 0,25mg/kg tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 2 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong 15 – 30 phút, cách 12 giờ một lần, tới tổng liều tối đa hàng ngày 40mg.
Các bệnh lý tăng tiết dịch vị: Người lớn dùng đường tĩnh mạch mỗi lần 20mg, cách 6 giờ một lần. Tuy nhiên, ở một số người bệnh cần liều khởi đầu cao hơn. Sau đó điều chỉnh liều theo yêu cầu và đáp ứng của người bệnh.
Tiêm tĩnh mạch chậm, ít nhất trong 2 phút.
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, trừ trường hợp suy thận.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Famoster là gì?
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt.
Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Sốt, mệt mỏi, suy nhược.
Tim mạch: Loạn nhịp, nghẽn nhĩ – thất, đánh trống ngực, tăng huyết áp.
Tiêu hóa: Enzym gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu trong bụng, ợ nóng, đầy hơi, ợ hơi, khô miệng.
Phản ứng quá mẫn: Choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay, phát ban, xung huyết kết mạc.
Cơ xương: Đau cơ xương bao gồm chuột rút, đau khớp.
Thần kinh: Co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm, lo âu, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà. Nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương có thể lớn hơn ở bệnh nhân suy thận.
Thận: Tăng BUN hoặc nồng độ creatinin huyết thanh, protein niệu.
Gan: Vàng da ứ mật, tăng bilirubin toàn phần trong huyết thanh. Thay đổi nồng độ protein và cholesterol huyết thanh.
Hô hấp: Co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
Da: Rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng, kích ứng nhẹ tại vị trí tiêm.
Giác quan: Ù tai, rối loạn vị giác.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
Thuốc Famoster Famotidin 20mg/2ml mua ở đâu? Bán
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Thuốc Famoster Famotidin 20mg/2mlgiá bao nhiêu? Giá thuốc Famoster Famotidin 20mg/2ml
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo:
https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/cong-dung-cua-thuoc-famotidin/
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Famoster 20mg/2ml giá bao nhiêu, là thuốc gì, mua ở đâu”
You must be logged in to post a review.