Thuốc Chemodox Doxorubicine 2mg/ml là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Chemodox điều trị sacôm mô mềm và xương cũng như ung thư vú, buồng trứng, bàng quang và tuyến giáp. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Chemodox như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo 1 số thuốc chứa Doxorubicine:
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-doxorubicin-ebewe-2mg-ml-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-doxorubicin-bidiphar-50-gia-bao-nhieu-la-thuoc-gi-mua-o-dau/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Chemodox Doxorubicine 2mg/ml là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Chemodox chứa dược chất Doxorubicin 2mg/ml dạng truyền tĩnh mạch chậm, đây là một kháng sinh có tác dụng chống u.
Các tế bào khối u có thể bị tiêu diệt thông qua sự thay đổi tổng hợp axit nucleic do thuốc gây ra mặc dù cơ chế hoạt động chính xác vẫn chưa được làm sáng tỏ rõ ràng.
Cơ chế hoạt động được đề xuất bao gồm:
Sự xen kẽ DNA (dẫn đến sự ức chế tổng hợp DNA, RNA và protein), hình thành các gốc tự do phản ứng mạnh và superoxit, chelat hóa các cation hóa trị hai, ức chế Na-K ATPase và gắn kết doxorubicin với các thành phần nhất định của màng tế bào (đặc biệt đối với lipid màng, spectrin và cardiolipin).
Nồng độ thuốc cao nhất đạt được ở phổi, gan, lá lách, thận, tim, ruột non và tủy xương.
Doxorubicin không qua hàng rào máu não.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Chemodox
Hoạt chất: Doxorubicin 20mg/10ml
Quy cách: Hộp 1 lọ 10ml
NSX: Sun Pharma.

Công dụng, chỉ định thuốc Chemodox là gì?
Thuốc Chemodox được chỉ định:
Ung thư vú, u xương ác tính (sarcom xương) và u xương Ewing, sarcom mô mềm, ung thư khí phế quản, u lympho ác tính cả 2 dạng (u Hodgkin và không Hodgkin), ung thư biểu mô tuyến giáp (carcinom tuyến giáp), ung thư buồng trứng, ung thư bàng quang, ung thư Kaposi.
Ung thư đường tiết niệu và sinh dục: Ung thư tử cung, ung thư bàng quang, ung thư tinh hoàn. Khối u đặc của trẻ em: Sarcom cơ vân (rhabdomyosarcom), u nguyên bào thần kinh, u Wilm, bệnh leucemi cấp.
Trong điều trị ung thư, doxorubicin được dùng phối hợp với các thuốc chống ung thư khác trong hóa trị liệu và với các trị liệu khác (ngoại khoa, xạ trị).
Chống chỉ định
Chống chỉ định trên bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả dược chất và tá dược.
Không sử dụng đường tiêm tĩnh mạch trên bệnh nhân:
- Suy tủy dai dẳng
- Suy gan nặng
- Suy cơ tim nặng
- Nhồi máu cơ tim gần đây.
- Loạn nhịp tim nghiêm trọng
- Điều trị trước đó với liều tích lũy tối đa của doxorubicin, daunorubicin, epirubicin, idarubicin, và/hoặc anthracycline và anthracenediones khác.
Thận trọng
Thận trọng sử dụng thuốc Chemodox trên nhóm bệnh nhân:
Suy giảm chức năng tủy xương (chức năng tạo máu).
Người bệnh đã điều trị bằng anthracyclin hoặc tia X liệu pháp ở vùng trung thất. Độc tính đối với tim vì anthracyclin có tính chất tích lũy do tăng liều và thời gian điều trị.
Người bị suy gan.
Người già và trẻ em.
Tương tác thuốc
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên khoa.
Cách dùng và liều dùng thuốc Chemodox 2mg/ml như thế nào?
Thuốc Chemodox được dùng theo đường truyền tĩnh mạch và thường được dùng trong khoảng thời gian 21 ngày.
Doxorubicin không tương thích với heparin và fluorouracil và có thể gây kết tủa nếu trộn với các thuốc này.
Trong khi Doxorubicin có thể được sử dụng nhanh chóng (trong 15 đến 20 phút), tuy nhiên nên dùng chậm đối với công thức liposomal để giảm nguy cơ phản ứng truyền dịch.
Doxorubicin nên được bảo quản trong một khu vực làm lạnh và tránh ánh sáng trước khi dùng.
Doxorubicin phân bố nhanh vào các mô và có thời gian bán thải lên đến 48 giờ.
Doxorubicin trải qua quá trình khử enzym và yêu cầu bảo vệ trải qua quá trình đào thải thông qua bài tiết qua mật.
Liều sử dụng:
Liều bắt đầu 60 – 75mg/m2 diện tích da (1,2 – 2,4mg/kg) tiêm tĩnh mạch, cách nhau 21 ngày/lần.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Chemodox là gì?
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Chán ăn, sốt, chóng mặt.
Hệ tạo máu: Suy giảm chức năng tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Tuần hoàn: Bệnh cơ tim (2%), thay đổi điện tâm đồ (ECG) trong thời gian ngắn.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm miệng, ỉa chảy, chán ăn.
Da: Rụng tóc, ban đỏ dọc theo tĩnh mạch tiêm thuốc, sẫm màu móng tay, bong móng.
Các loại khác: Phản ứng tại chỗ gây kích ứng bàng quang, niệu đạo (đái ra máu, viêm bàng quang xuất huyết), đặc biệt ngay sau khi bơm thuốc vào bàng quang.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Trên da: Phát ban, ban đỏ, mày đay lan rộng.
Tiết niệu – sinh dục: Tăng acid uric máu.
Tiêu hóa: Dùng cùng với cytarabin đôi khi gây loét và hoại tử đại tràng, đặc biệt biểu mô manh tràng. Cần chú ý theo dõi.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, rét run, hoa mắt.
Mắt: Viêm kết mạc.
Máu: Suy tủy xương, mạnh nhất xảy ra sau 8 – 15 ngày điều trị, nhưng máu sẽ trở lại bình thường sau 21 ngày.
Nên giảm liều hoặc kéo dài thời gian ngắt quãng dùng thuốc khi số lượng các tế bào máu trở lại bình thường trong thời gian mong muốn.
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo:
https://ykhoaphuocan.vn/thuvien/duoc-thu/Doxorubicin
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Chemodox 2mg/ml giá bao nhiêu, là thuốc gì, mua ở đâu”
You must be logged in to post a review.