Thuốc Temorel Temozolomide 100mg là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Temorel 100mg điều trị u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng mới được chẩn đoán (một loại u não tích cực). Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Temorel 100mg như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo một số thuốc chứa Temozolomide 100mg:
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-temodal-100-la-thuoc-gi-mua-o-dau-ban-gia-bao-nhieu-tien/
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-temotero-100-gia-bao-nhieu-la-thuoc-gi-mua-o-dau/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Temorel Temozolomide 100mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Temorel chứa dược chất Temozolomide 100mg (TMZ), đây là nhóm thuốc điều trị ung thư não.
Temozolomide là một tiền thuốc không có tác dụng dược lý cho tới khi bị thủy phân in vivo thành chất chuyển hóa có hoạt tính của temozolomid là 5-(3-methyltriazen-1-yl) imidazol-4-carboxamid (MTIC) tác dụng lên nhiều pha của chu kì tế bào.
Cơ chế tác dụng:
Temozolomide là một triazene, qua quá trình chuyển đổi hóa học nhanh chóng ở pH sinh lý thành monomethyl triazenoimidazole carboxamide (MTIC) hoạt động.
Độc tính tế bào của MTIC được cho là chủ yếu là do quá trình kiềm hóa ở vị trí O 6 của guanine với sự kiềm hóa bổ sung cũng xảy ra ở vị trí N 7. Các tổn thương độc tế bào được cho là có liên quan đến việc ức chế các tế bào ung thư phát triển.
Dược động học:
Hấp thu:
Sau khi uống Temozolomide (TMZ) được hấp thu nhanh chóng, với nồng độ tối đa đạt được sau 20 phút sau uống (thời gian trung bình từ 0,5 đến 1,5 giờ).
Phân bố:
TMZ cho thấy liên kết protein thấp (10% đến 20%), và do đó, nó không được dự kiến sẽ tương tác với các chất gắn với protein cao.
Các nghiên cứu về sinh khả dụng ở người và dữ liệu tiền lâm sàng cho thấy TMZ vượt qua hàng rào máu não nhanh chóng và có mặt trong huyết tương.
Sự thâm nhập vào huyết tương đã được xác nhận ở một bệnh nhân: Phơi nhiễm dựa trên AUC của TMZ là khoảng 30% trong huyết tương.
Chuyển hóa:
Temozolomid là tiền thuốc, được biến đổi nhanh nhờ quá trình thủy phân không thông qua enzym tại pH sinh lý thành MTIC. Sau đó, MTIC được thủy phân tiếp thành 5-aminoimidazol-4-carboxamid (AIC) và chuyển thành methyl hydrazin.
Thải trừ
Thời gian bán hủy t1/2 trong huyết tương là khoảng 1,8 giờ.
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận. Khoảng 5% đến 10% được thải trừ còn hoạt tính trong nước tiểu trong 24 giờ và phần còn lại được bài tiết dưới dạng axit temozolomide, 5-aminoimidazole-4-carboxamide (AIC) hoặc các chất chuyển hóa cực không xác định.
Nồng độ trong huyết tương tăng liên quan đến liều. Độ thanh thải huyết tương, thể tích phân phối và thời gian bán hủy không phụ thuộc vào liều dùng.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Temorel
Hoạt chất: Temozolomide 100mg
Quy cách: Hộp 5 viên.
NSX: Reliance India.

Công dụng, chỉ định thuốc Temorel 100mg là gì?
Thuốc Temorel được sử dụng để điều trị u thần kinh đệm ác tính (u não):
- Người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên bị u thần kinh đệm ác tính như u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng hoặc u tế bào hình sao đồng sản, khi khối u đã tái phát hoặc nặng hơn sau khi điều trị tiêu chuẩn.
Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc Temorel trên bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy tủy nặng, bệnh nhân mẫn cảm với dacarbazine.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú.
Thận trọng
Thận trọng sử dụng thuốc trên người cao tuổi, bệnh nhân suy gan thận nặng.
Tương tác thuốc
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên khoa.
Cách dùng và liều sử dụng thuốc Temorel 100mg như thế nào?
Trên bệnh nhân khối u não glioblastoma
Thuốc Temorel được dùng kết hợp với 6 lần xạ trị, sau đó được sử dụng đơn trị liều
Giai đoạn kết hợp với xạ trị:
Thuốc Temorel được dùng bằng đường uống với liều 75mg/m 2 mỗi ngày trong 6 đợt xạ trị.
Không nên giảm liều, nếu cần hoãn hoặc ngừng sử dụng TMZ nên được quyết định hàng tuần theo tiêu chí độc tính huyết học và không huyết học.
TMZ vẫn được sử dụng tiếp tục trong suốt thời gian xạ trị nếu đáp ứng các yêu cầu sau:
- Số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) ≥ 1,5×10 9/l
- Số lượng huyết khối 100×10 9/l
- Tiêu chí độc tính chung (CTC) độc tính không huyết học ≤ Độ 1 (trừ rụng tóc, buồn nôn và nôn).
Trong quá trình điều trị, nên thường xuyên xét nghiệm máu để kiểm tra xem bệnh nhân có thể sử dụng tiếp tục thuốc được hay sẽ dừng lại.
Giai đoạn đơn điều trị:
Bốn tuần sau giai đoạn kết hợp điều trị, TMZ được sử dụng tối đa 6 đợt điều trị đơn trị liệu.
Liều trong đợt 1 (đơn trị liệu) là 150mg/m 2 trong 5 ngày sau đó không cần sử dụng thuốc trong quá trình điều trị.
Khi bắt đầu đợt 2, liều được tăng lên 200mg/m 2 nếu độc tính không huyết học của CTC đối với đợt 1 là độ 2 (trừ rụng tóc, buồn nôn và nôn), số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) là ≥ 1,5×10 9/l và số lượng huyết khối là ≥ 100×10 9/l.
Ở những đợt tiếp theo: Dùng duy trì liều 200mg/m2 nếu xét nghiệm máu đáp ứng
- Số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) ≥ 1,5 x 10 9/l
- Số lượng huyết khối 100 x 10 9/l
- Tiêu chí độc tính chung (CTC) độc tính không huyết học ≤ Độ 1 (trừ rụng tóc, buồn nôn và nôn).
Trên bệnh nhân u thần kinh ác tính từ 3 tuổi trở lên:
Một đợt điều trị thuốc bao gồm 28 ngày. Không quá 6 đợt điều trị
Ở những bệnh nhân trước đây không được điều trị bằng hóa trị liệu, TMZ được dùng bằng đường uống với liều 200mg/m 2 trong 5 ngày đầu, sau đó ngừng thuốc 23 ngày (tổng cộng 28 ngày).
Ở những bệnh nhân trước đây được điều trị bằng hóa trị liệu, liều ban đầu là 150mg/m2 mỗi ngày một lần trong 5 ngày đầu, sau đó dừng 23 ngày.
Liều được tăng lên trong đợt thứ 2 là 200mg/m2 mỗi ngày một lần, trong 5 ngày nếu không có độc tính về huyết học.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Temorel 100mg là gì?
Trên bệnh nhân u não, rất khó phân biệt tác dụng phụ của thuốc Temorel 100mg trên thần kinh trung ương với triệu chứng của bệnh tiến triển.
Trên những người dùng thuốc Temorel temozolomid để điều trị u nguyên bào đệm đa hình mới được chẩn đoán, các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm rụng tóc, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, chán ăn, đau đầu, táo bón.
Khoảng một nửa (49%) số người dùng thuốc trải qua ít nhất một tác dụng không mong muốn nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng, phổ biến nhất là mệt mỏi (13%), co giật (6%), đau đầu (5%), giảm tiểu cầu (5%).
Trên những người dùng temozolomid để điều trị u tế bào hình sao mất biệt hóa, các ADR thường gặp nhất bao gồm buồn nôn, nôn, đau đầu, mệt mỏi. ADR thường ở mức độ nhẹ và vừa. Triệu chứng buồn nôn và nôn mức độ nặng gặp với tỷ lệ tương ứng là 10% và 6% số người dùng thuốc.
Thuốc Temorel Temozolomide 100mg mua ở đâu? Bán
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Thuốc Temorel Temozolomide 100mggiá bao nhiêu? Giá thuốc Temorel Temozolomide 100mg
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo: