Thuốc Temodal Temozolomide 50/100mg là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền, mua bán ở đâu? Giá thuốc Temodal điều trị U nguyên bào thần kinh đệm mới được chẩn. Cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Temodal Temozolomid. Tham khảo thông tin bài viết.
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Temodal Temozolomide là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Temodal Temozolomide (TMZ) là nhóm thuốc điều trị ung thư não.
Temozolomid, đây là một tiền thuốc không có tác dụng dược lý cho tới khi bị thủy phân in vivo thành chất chuyển hóa có hoạt tính của temozolomid là 5-(3-methyltriazen-1-yl) imidazol-4-carboxamid (MTIC) tác dụng lên nhiều pha của chu kì tế bào.
Cơ chế tác dụng:
Temozolomide là một triazene, qua quá trình chuyển đổi hóa học nhanh chóng ở pH sinh lý thành monomethyl triazenoimidazole carboxamide (MTIC) hoạt động.
Độc tính tế bào của MTIC được cho là chủ yếu là do quá trình kiềm hóa ở vị trí O 6 của guanine với sự kiềm hóa bổ sung cũng xảy ra ở vị trí N 7. Các tổn thương độc tế bào được cho là có liên quan đến việc ức chế các tế bào ung thư phát triển.
Dược động học:
Hấp thu:
Sau khi uống Temozolomide (TMZ) được hấp thu nhanh chóng, với nồng độ tối đa đạt được sau 20 phút sau uống (thời gian trung bình từ 0,5 đến 1,5 giờ).
Phân bố:
TMZ cho thấy liên kết protein thấp (10% đến 20%), và do đó, nó không được dự kiến sẽ tương tác với các chất gắn với protein cao.
Các nghiên cứu về sinh khả dụng ở người và dữ liệu tiền lâm sàng cho thấy TMZ vượt qua hàng rào máu não nhanh chóng và có mặt trong huyết tương.
Sự thâm nhập vào huyết tương đã được xác nhận ở một bệnh nhân: Phơi nhiễm dựa trên AUC của TMZ là khoảng 30% trong huyết tương.
Chuyển hóa:
Temozolomid là tiền thuốc, được biến đổi nhanh nhờ quá trình thủy phân không thông qua enzym tại pH sinh lý thành MTIC. Sau đó, MTIC được thủy phân tiếp thành 5-aminoimidazol-4-carboxamid (AIC) và chuyển thành methyl hydrazin.
Thải trừ
Thời gian bán hủy t1/2 trong huyết tương là khoảng 1,8 giờ.
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận. Khoảng 5% đến 10% được thải trừ còn hoạt tính trong nước tiểu trong 24 giờ và phần còn lại được bài tiết dưới dạng axit temozolomide, 5-aminoimidazole-4-carboxamide (AIC) hoặc các chất chuyển hóa cực không xác định.
Nồng độ trong huyết tương tăng liên quan đến liều. Độ thanh thải huyết tương, thể tích phân phối và thời gian bán hủy không phụ thuộc vào liều dùng.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Temodal
Hoạt chất: Temozolomide 50mg/100mg
Quy cách: Lọ 5 viên
PP: Schering-Plough., Ltd.
Chỉ định thuốc Temodal
Thuốc Temodal được chỉ định:
Trên người lớn: Khối u não glioblastoma (phổ biến nhất) mới được chẩn đoán đồng thời với xạ trị (RT) và sau đó là điều trị đơn trị liệu.
Trên trẻ em từ ba tuổi bị u thần kinh ác tính, chẳng hạn như glioblastoma multiforme hoặc anaplastic astrocytoma, đã điều trị với phác đồ trước nhưng tái phát và tiến triển.
U não là gì, tham khảo:
https://vi.wikipedia.org/wiki/U_n%C3%A3o
Chống chỉ định thuốc Temodal
Chống chỉ định thuốc Temodal trên bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy tủy nặng, bệnh nhân mẫn cảm với dacarbazine.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú.
Cách dùng và liều dùng thuốc Temodal như thế nào?
Trên bệnh nhân khối u não glioblastoma
Thuốc Temodal được dùng kết hợp với 6 lần xạ trị, sau đó được sử dụng đơn trị liều
Giai đoạn kết hợp với ạ trị
TMZ được dùng bằng đường uống với liều 75mg/m 2 mỗi ngày trong 6 đợt xạ trị.
Không nên giảm liều, nếu cần hoãn hoặc ngừng sử dụng TMZ nên được quyết định hàng tuần theo tiêu chí độc tính huyết học và không huyết học.
Thuốc Temodal TMZ có thể được tiếp tục trong suốt thời gian xạ trị nếu đáp ứng các yêu cầu sau:
- Số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) ≥ 1,5 x 10 9 / l
- Số lượng huyết khối 100 x 10 9 / l
- Tiêu chí độc tính chung (CTC) độc tính không huyết học ≤ Độ 1 (trừ rụng tóc, buồn nôn và nôn).
Trong quá trình điều trị, nên thường xuyên xét nghiệm máu để kiểm tra xem bệnh nhân có thể sử dụng thuốc Temodal được hay sẽ dừng lại.
Giai đoạn đơn điều trị:
Bốn tuần sau giai đoạn kết hợp điều trị, thuốc Temodal TMZ được sử dụng tối đa 6 đợt điều trị đơn trị liệu.
Liều trong đợt 1 (đơn trị liệu) là 150mg/m 2 trong 5 ngày sau đó không cần sử dụng thuốc trong quá trình điều trị.
Khi bắt đầu đợt 2, liều được tăng lên 200mg/m 2 nếu độc tính không huyết học của CTC đối với đợt 1 là độ 2 (trừ rụng tóc, buồn nôn và nôn), số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) là ≥ 1,5 x 10 9 / l và số lượng huyết khối là ≥ 100 x 10 9 / l.
Ở những đợt tiếp theo: Dùng duy trì liều 200mg/m2 nếu xét nghiệm máu đáp ứng
- Số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) ≥ 1,5 x 10 9 / l
- Số lượng huyết khối 100 x 10 9 / l
- Tiêu chí độc tính chung (CTC) độc tính không huyết học ≤ Độ 1 (trừ rụng tóc, buồn nôn và nôn).
Trên bệnh nhân u thần kinh ác tính từ 3 tuổi trở lên:
Một đợt điều trị thuốc Temodal bao gồm 28 ngày. Không quá 6 đợt điều trị
Ở những bệnh nhân trước đây không được điều trị bằng hóa trị liệu, thuốc Temodal TMZ được dùng bằng đường uống với liều 200mg/m 2 trong 5 ngày đầu, sau đó ngừng thuốc 23 ngày (tổng cộng 28 ngày).
Ở những bệnh nhân trước đây được điều trị bằng hóa trị liệu, liều ban đầu là 150mg/m2 mỗi ngày một lần trong 5 ngày đầu, sau đó dừng 23 ngày. Liều được tăng lên trong đợt thứ 2 là 200mg/m2 mỗi ngày một lần, trong 5 ngày nếu không có độc tính về huyết học.
Tương tác thuốc
Thuốc Temodal Temozolomid có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của natalizumab, vắc xin sống. Tránh phối hợp temozolomid với natalizumab, vắc xin sống. Tránh phối hợp các thuốc gây độc tế bào (trong đó có temozolomid) với clozapin do gia tăng nguy cơ mất bạch cầu hạt.
Valproat làm tăng nồng độ huyết tương của temozolomid.
Trastuzumab cũng có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của temozolomid.
Temozolomid có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của vắc xin bất hoạt. Echinacea làm giảm nồng độ/tác dụng của temozolomid.
Tác dụng phụ thuốc Temodal
Trên bệnh nhân u não, rất khó phân biệt tác dụng phụ của thuốc Temodal trên thần kinh trung ương với triệu chứng của bệnh tiến triển.
Trên những người dùng thuốc Temodal temozolomid để điều trị u nguyên bào đệm đa hình mới được chẩn đoán, các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm rụng tóc, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, chán ăn, đau đầu, táo bón.
Khoảng một nửa (49%) số người dùng thuốc trải qua ít nhất một tác dụng không mong muốn nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng, phổ biến nhất là mệt mỏi (13%), co giật (6%), đau đầu (5%), giảm tiểu cầu (5%).
Trên những người dùng temozolomid để điều trị u tế bào hình sao mất biệt hóa, các ADR thường gặp nhất bao gồm buồn nôn, nôn, đau đầu, mệt mỏi. ADR thường ở mức độ nhẹ và vừa. Triệu chứng buồn nôn và nôn mức độ nặng gặp với tỷ lệ tương ứng là 10% và 6% số người dùng thuốc.
Thuốc Temodal mua ở đâu?
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc Temodal với giá tốt nhất trên thị trường. Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Bán thuốc Temodal ở đâu?
Bán thuốc Temodal cam kết chất lượng và giá tốt nhất thị trường.
Khách hàng được kiểm tra hàng trước khi nhận.
Liên hệ: 0904.831.672.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Thuốc Temodal giá bao nhiêu?
Bán thuốc Temodal với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Giá thuốc Temodal?
Liên hệ: 0904831672 để có giá thuốc tốt nhất.
Tham khảo thuốc Pomulus bổ sung Glutathion tăng sức đề kháng, tăng cường miễn dịch cho bệnh nhân ung thư:
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-pomulus-co-tac-dung-gi-gia-thuoc-pomulus-glutathion/
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Temodal 100mg là thuốc gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu tiền”
You must be logged in to post a review.