Thuốc Paxus PM Paclitaxel 30mg/100mg là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Paxus PM điều trị ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư phổi không tế bào nhỏ. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Paxus PM như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo 1 số thuốc chứa Paclitaxel:
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Paxus PM Paclitaxel 30mg/100mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Paxus PM chứa dược chất Paclitaxel, đây là hoạt chất có trong vỏ cây thông đỏ Taxux brevifolia, là một thuốc chống ung thư.
Paclitaxel làm tăng quá trình trùng hợp các dime tubulin tạo thành các vi quản và làm ổn định các vi quản do ức chế quá trình giải trùng hợp.
Sự ổn định này ức chế sự tổ chức lại bình thường của mạng vi quản rất quan trọng ở gian kỳ của quá trình phân bào giảm nhiễm, và cả với hoạt động của ty lạp thể.
Paclitaxel cũng gây tạo thành các cấu trúc bất thường trong các vi quản trong quá trình phân bào.
Tuy chưa được nghiên cứu kỹ nhưng do cơ chế tác dụng của nó, Paclitaxel phải được coi là chất gây ung thư và độc đối với gen.
Các thử nghiệm in vivo và in vitro cho thấy Paclitaxel có tác dụng gây đột biến gen trên tế bào động vật có vú.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Paxus PM
Hoạt chất: Paclitaxel 6mg/ml
Quy cách: Hộp 1 lọ 5ml/16.67ml
NSX: Kalbe.
Công dụng, chỉ định thuốc Paxus PM là gì?
Thuốc Paxus PM được chỉ định:
- Điều trị bổ trợ cho ung thư vú dương tính với HER- 2.
- Điều trị ung thư vú di căn sau thất bại của hóa trị liệu kết hợp bao gồm anthracycline.
- Điều trị ung thư vú di căn tái phát trong vòng sáu tháng bằng hóa trị bổ trợ bao gồm anthracycline.
- Điều trị sarcoma Kaposi liên quan đến AIDS (dòng thứ hai).
- Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ trong điều trị kết hợp với cisplatin ở những bệnh nhân không phải là đối tượng phẫu thuật và/hoặc xạ trị.
- Điều trị ung thư buồng trứng kết hợp với cisplatin.
- Liệu pháp tiếp theo để điều trị ung thư buồng trứng giai đoạn muộn kết hợp với cisplatin.
Chống chỉ định
Không dùng cho người bệnh quá mẫn với Paclitaxel hay với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm, đặc biệt là quá mẫn với dầu Cremophor EL. Chú ý là người bệnh thường quá mẫn không ít thì nhiều với dầu Cremophor EL.
Không dùng cho người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mm3 (1,5 x 10^9/lít) hoặc có biểu hiện rõ bệnh lý thần kinh vận động.
Người mang thai hay đang cho con bú.
Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả cho các đối tượng này.
Thận trọng
Thận trọng sử dụng thuốc trên:
Ở người bệnh có rối loạn hoặc suy chức năng gan.
Ở người bệnh có bệnh tim.
Ở người quá mẫn với cremophor EL. Trong chế phẩm có tá dược là cremophor EL. Chất này có nhiều khả năng gây ra các đáp ứng kiểu phản vệ do làm giải phóng nhiều histamin.
Do đó, cần dùng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị và cần chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với các đáp ứng phản vệ.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị.
Tương tác thuốc
Cisplatin (thường được dùng trước Paclitaxel) làm giảm sự đào thải Paclitaxel qua thận từ 20 đến 25%, tăng tác dụng phụ của thuốc.
Ketoconazol ức chế sự chuyển hóa của Paclitaxel, giảm tác dụng điều trị.
Cách dùng và liều dùng thuốc Paxus PM như thế nào?
Cách dùng:
Dùng đường truyền tĩnh mạch chậm.
Dung môi để pha loãng thuốc có thể là: Dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5%, hỗn hợp dung dịch natri clorid 0,9% và dung dịch glucose 5% hoặc hỗn hợp dung dịch glucose 5% và dung dịch ringer.
Thông thường thuốc được pha vào một trong các dung dịch trên sao cho dịch truyền có nồng độ paclitaxel là 0,3 – 1,2mg/ml.
Liều dùng:
Khuyến cáo tuân thủ liều theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Liều khuyến cáo:
12 giờ & 6 giờ trước đợt điều trị: Dexamethasone 20mg, uống hay tiêm IV; 30-60 phút trước đợt điều trị: tiêm IV cimetidine 300mg hay ranitidine 50mg & diphenhydramine 50mg.
Trong điều trị: Tiêm Paclitaxel 135-175mg/m2, truyền IV trong 3 giờ hay 24 giờ, trong 3 tuần. Không nên lặp lại liều khi bạch cầu < 1500/mm3, tiểu cầu < 100000/mm3.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Paxus PM là gì?
Tác dụng không mong muốn đáng kể thường xuyên nhất là ức chế tủy xương.
Giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (<0,5 x 10 9/l) xảy ra ở 28% bệnh nhân, nhưng không liên quan đến các đợt sốt.
Chỉ 1% bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nặng trong ≥7 ngày.
Giảm tiểu cầu được báo cáo ở 11% bệnh nhân.
Ba phần trăm bệnh nhân có số lượng tiểu cầu nadir <50 x 10 9/l ít nhất một lần trong khi nghiên cứu.
Thiếu máu được quan sát thấy ở 64% bệnh nhân, nhưng ở mức độ nặng (Hb <8,1g/dl) chỉ ở 6% bệnh nhân. Tỷ lệ mắc và mức độ nghiêm trọng của thiếu máu liên quan đến tình trạng huyết sắc tố ban đầu.
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo: Dược thư Việt Nam.
https://ykhoaphuocan.vn/thuvien/duoc-thu/Paclitaxel