Thuốc Zavicefta Ceftazidime 2g/Avibactam 0.5g là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Zavicefta chỉ định điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng do vi khuẩn Gram âm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn phổi đang phải thở máy. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Zavicefta như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo 1 số kháng sinh Cephalosphorin thế hệ 2:
https://thuocuytinchinhhang.com/pricefil-500mg-gia-bao-nhieu-la-thuoc-gi-tac-dung-mua-o-dau/
https://thuocuytinchinhhang.com/brodicef-250mg-500mg-gia-bao-nhieu-la-thuoc-gi-mua-o-dau/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Zavicefta Ceftazidime 2g/Avibactam 0.5g là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Zavicefta kết hợp 2 kháng sinh Ceftazidime 2g/Avibactam 0.5g.
Ceftazidim là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ ba.
Avibactam là chất ức chế beta-lactamase non-beta-lactam.
Tương tự với các kháng sinh beta-lactam khác, ceftazidim có tác dụng diệt khuẩn thông qua ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn.
Ceftazidim liên kết với protein gắn penicillin (PBP) dẫn đến ức chế quá trình tổng hợp peptidoglycan thành tế bào khiến cho thành tế bào không ổn định, cuối cùng dẫn đến ly giải tế bào.
Tuy nhiên, ceftazidim không ổn định khi có mặt của enzym beta-lactamase lớp C (theo phân loại Ambler), beta-lactamase phổ rộng (ESBL) và carbapenemase.
Avibactam bảo vệ ceftazidim tránh bị phân huỷ bởi một số enzym beta-lactamase. Avibactam tạo liên kết cộng hoá trị với trung tâm hoạt động của beta-lactamase, làm ức chế hoạt động của enzym.
Ngoài khả năng ức chế beta-lactamase lớp A (theo phân loại Ambler) giống như các chất ức chế beta-lactamase khác, avibactam còn tác dụng trên carbapenemases lớp A, beta-lactamase lớp C và một số lớp D.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Zavicefta
Hoạt chất: Ceftazidime 2g/Avibactam 0.5g.
Quy cách: Hộp 10 lọ
NSX: Pfizer.
Công dụng, chỉ định thuốc Zavicefta là gì?
Thuốc Zavicefta được chỉ định ở người lớn và bệnh nhi từ 3 tháng tuổi trở lên để điều trị các bệnh nhiễm trùng sau:
- Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng (cIAI)
- Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng (cUTI), bao gồm viêm bể thận
- Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện (HAP), bao gồm viêm phổi liên quan đến thở máy (VAP)
Điều trị bệnh nhân trưởng thành bị nhiễm khuẩn huyết xảy ra có liên quan hoặc nghi ngờ có liên quan đến bất kỳ bệnh nhiễm trùng nào được liệt kê ở trên.
Zavicefta cũng được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn Gram âm hiếu khí ở người lớn và bệnh nhi từ 3 tháng tuổi trở lên với các lựa chọn điều trị hạn chế.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Quá mẫn với bất kỳ tác nhân kháng khuẩn cephalosporin nào.
Quá mẫn nặng (ví dụ như phản ứng phản vệ, phản ứng da nghiêm trọng) với bất kỳ loại chất kháng khuẩn beta-lactam nào khác (ví dụ như penicillin, monobactam hoặc carbapenem).
Thận trọng
Thận trọng sử dụng thuốc trên người suy gan thận.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên khoa.
Tương tác thuốc
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên khoa.
Cách dùng và liều sử dụng thuốc Zavicefta như thế nào?
Cách dùng: Dùng đường truyền tĩnh mạch chậm.
Liều sử dụng:
Liều khuyến cáo được biểu thị bằng tổng liều ceftazidim và avibactam, với tỷ lệ ceftazidim:avibactam là 4:1.
Liều trên người lớn:
Liều của ceftazidim/avibactam cho người lớn (≥ 18 tuổi) có mức lọc cầu thận (tính theo công thức Cockcroft – Gault) trên 50mL/phút được biểu thị trong bảng 1.
Liều trên trẻ em:
Chế độ liều của ceftazidim/avibactam cho trẻ em (2 tuổi đến dưới 18 tuổi) có mức lọc cầu thận (tính theo công thức Schwartz) trên 50mL/phút/1.73m2 và trẻ em từ 3 tháng tuổi đến dưới 2 tuổi không suy thận được biểu thị trong bảng 2.
Liều trên bệnh nhân suy thận:
Chế độ liều ceftazidim/avibactam cho bệnh nhân suy thận là người lớn từ 18 tuổi trở lên và trẻ em từ 2 tuổi trở lên được biểu thị trong bảng 3 và bảng 4.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Zavicefta là gì?
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
Máu và hạch bạch huyết: Phản ứng Coombs dương tính
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Tại chỗ: Sốt, huyết khối và viêm tại chỗ truyền
Nhiễm trùng: Nhiễm nấm Candida (bao gồm nấm Candida âm đạo và miệng)
Máu và hạch bạch huyết: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu thứ phát
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt
Tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, nôn, buồn nôn
Gan: Tăng AST, ALT, ALP, GGT, LDH
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
Nhiễm trùng: Viêm đại tràng do nhiễm Clostridioides difficile, Pseudomembranous
Máu và hạch bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu lympho
Thần kinh: Dị cảm
Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá
Thận: Tăng creatinin máu, tăng ure máu, tổn thương thận cấp.
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo: