Thuốc Vinblastine Teva 1mg/ml là thuốc gì, có tác dụng gì? Thuốc Vinblastine Teva giá bao nhiêu mua ở đâu tại Hà Nội TP HCM? Giá thuốc Vinblastine Teva chỉ định điều trị bệnh Hodgkin; non-Hodgkin lymphoma, ung thư biểu mô của vú, ung thư đường mật kháng methotrexate, ung thư biểu mô tế bào thận, u tinh hoàn và u tuyến tinh, bệnh bạch cầu hạt X. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Vinblastine Teva như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-uniblastin-10mg-ml-la-thuoc-gi-mua-o-dau-ban-gia-bao-nhieu/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Vinblastine Teva 1mg/ml là thuốc gì? Thuốc Vinblastine Teva có tác dụng gì?
Thuốc Vinblastine Teva chứa dược chất Vinblastine 1mg/ml, đây là một alcaloid chiết xuất từ cây Dừa cạn Catharanthus roseus (L.) G. Don có tác dụng chống ung thư.
Mặc dù cơ chế tác dụng của thuốc còn chưa thật sáng tỏ, nhưng có lẽ vinblastine thể hiện tác dụng độc tế bào bằng cách ức chế sự tạo thành các vi ống trên thoi gián phân dẫn tới ngừng phân chia tế bào ở pha giữa (pha M). Ở nồng độ cao, vinblastine còn thể hiện nhiều tác dụng phức tạp trên tổng hợp acid nucleic và protein.
Sau khi tiêm tĩnh mạch vinblastine sulfat nhanh chóng phân bố vào các mô của cơ thể.
Thuốc liên kết nhiều với protein (75%). Vinblastine ít qua hàng rào máu – não và không đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy.
Vinblastine được chuyển hóa nhiều, chủ yếu ở gan để thành desacetyl vinblastine là chất có hoạt tính mạnh hơn vinblastine, tính trên cơ sở cùng khối lượng.
Thuốc đào thải qua mật vào phân và vào nước tiểu, một số đào thải dưới dạng thuốc không biến đổi.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Vinblastine
Hoạt chất: Vinblastine 10mg/10ml
Quy cách: Hộp 1 lọ truyền 10ml
NSX: Teva.
Công dụng-Chỉ định thuốc Vinblastine Teva 1mg/ml là gì?
Thuốc Vinblastine Teva 10mg/10ml là một loại thuốc điều trị ung thư. Nó được sử dụng để điều trị các bệnh sau:
- Bệnh Hodgkin, non-Hodgkin lymphoma
- Ung thư biểu mô của vú.
- Ung thư đường mật kháng methotrexate
- Ung thư biểu mô tế bào thận
- U tinh hoàn và u tuyến tinh
- Bệnh bạch cầu hạt X. Các khối u khác đôi khi cho thấy phản ứng rõ rệt với Vinblastine sulfat, nhưng ít thường xuyên hơn các tình trạng nhạy cảm hơn được liệt kê ở trên.
Liều dùng và cách dùng thuốc Vinblastine Teva 1mg/ml là gì? Thời gian điều trị bằng thuốc Vinblastine Teva 1mg/ml là bao lâu?
Cách dùng:
Dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng:
Người lớn: tiêm IV liều duy nhất 3.7mg/m2 mỗi 7 ngày, tăng mỗi tuần khoảng 1.8mg/m2. Tối đa 18.5mg/m2/tuần.
Trẻ em: Tiêm IV liều duy nhất 2.5mg/m2 mỗi 7 ngày, tăng mỗi tuần khoảng 1.25mg/m2. Tối đa 12.5mg/m2/tuần.
Sử dụng thuốc cho tới khi không còn đáp ứng điều trị hoặc tác dụng phụ của thuốc vượt quá tác dụng điều trị.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng sử dụng thuốc Vinblastine Teva trên nhóm bệnh nhân:
Suy gan nặng
Bệnh thần kinh cơ hoặc điều trị với các thuốc khác độc với thần kinh.
Nguy cơ co thắt phế quản cấp hoặc suy hô hấp cấp.
Không sử dụng thuốc Vinblastine Teva 1mg/ml trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định trên phụ nữ mang thai. Nếu người bệnh có thai trong thời gian dùng thuốc, cần cảnh báo với họ là thuốc gây tổn hại cho thai.
Không dùng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú.
Người bệnh quá mẫn cảm với alkaloid dừa cạn và các tá dược.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.
Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Vinblastine Teva 1mg/ml là gì?
Huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Tuần hoàn: tăng huyết áp hoặc giảm huyết áp.
Tiêu hóa: táo bón, liệt ruột, đau bụng.
Hô hấp: co thắt phế quản, khó thở cấp, thường gặp hơn khi dùng cùng với mitomycin.
Da: rụng tóc (12 – 45%). Tổn hại da hoặc mô mềm nếu tiêm thuốc ra ngoài mạch.
Cơ xương: đau xương, đau vùng xương hàm trên và hàm dưới, đau cổ và họng.
Thần kinh: mất các phản xạ sâu, dị cảm, mất cảm giác ở ngón tay, ngón chân, mất đồng vận, tác động trên dây thần kinh sọ vận động. Đôi khi gây co giật, đặc biệt ở trẻ em.
Phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo: