Túi đạm truyền 3 ngăn Combilipid MCT Peri injection là thuốc gì, mua ở đâu, bán giá bao nhiêu? Giá túi đạm truyền 3 ngăn Combilipid đạm sữa 3 thành phần cung cấp dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch khi dinh dưỡng qua đường tiêu hóa bình thường không sử dụng được.
Tham khảo túi đạm truyền 3 ngăn Mg-tan:
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-mg-tan-inj-1680ml-1440ml-960ml-480ml-360ml-ban-gia-bao-nhieu/
Click chuyển nội dung nhanh
Dung dịch đạm sữa truyền 3 ngăn Combilipid MCT Peri injection là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Dung dịch Combilipid là một loại túi đạm dinh dưỡng truyền tĩnh mạch gồm 3 ngăn:
Ngăn A: Dung dịch Glucose 11% đẳng trương, nguồn cung cấp năng lượng, hạ đường huyết cho cơ thể. Dịch truyền glucose được sử dụng trên bệnh nhân không dung nạp dinh dưỡng bằng đường tiêu hóa.
Ngăn B: Dung dịch amino acid và chất điện giải (11.3%)
Tác dụng dược lý chính của dung dịch truyền tĩnh mạch amino acid và chất điện giải cũng giống như khi chúng được cung cấp qua thức ăn. Tuy nhiên, amino acid của các protein trong thức ăn sẽ được hấp thu qua tĩnh mạch rồi đi vào vòng tuần hoàn, trong khi đó dung dịch tiêm truyền này sẽ đưa amino acid và các chất điện giải vào thẳng hệ tuần hoàn chung.
Ngăn C: Nhũ dịch chất béo (20%)
Nhũ tương chất béo có tính chất sinh học tương tự như các xylomicron (dạng vi nhũ tương của chất béo) nội sinh. Khác nhau ở chỗ, nhũ tương chất béo này không chứa ester của cholesterol hoặc các apolipoprotein, trong khi nhiều hơn về thành phần phospholipid.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Combilipid MCT Peri injection
Quy cách: Túi truyền 375ml/1440ml/1920ml
NSX: Công ty Dược phẩm JW Pharmaceutical Corporation – Hàn Quốc.
Thành phần dung dịch đạm truyền 3 ngăn Combilipid
Thành phần các dưỡng chất có trong túi đạm 1440/1920

Chỉ định dung dịch đạm truyền 3 ngăn Combilipid
Cung cấp chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em trên 24 tháng tuổi khi dinh dưỡng qua đường tiêu hóa không thể dùng được, khiếm khuyết hoặc chống chỉ định.
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với protein từ trứng, đậu nành hoặc lạc (đậu phộng) hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tăng lipid máu nặng.
Suy gan nặng.
Thiểu năng đông máu nặng.
Rối loạn chuyển hóa amino acid bẩm sinh.
Suy thận nặng không kèm thẩm phân máu.
Shock cấp tính.
Tăng đường huyết, với nhu cầu lớn hơn 6 đơn vị insulin/giờ.
Bệnh lý tăng nồng độ trong máu của một số chất điện giải có trong thành phần của thuốc.
Chống chỉ định chung với tiêm truyền tĩnh mạch: phù phổi cấp, suy tim tăng nước mất bù, mất nước nhược trương.
Hội chứng tăng sinh bạch cầu.
Tình trạng không ổn định như sau chấn thương nặng, đái tháo đường mất bù, nhồi máu cơ tim nặng, nhồi máu cơ tim nặng, nhiễm toan chuyển hóa, nhiễm trùng nặng và hôn mê do tăng bất thường nồng độ các chất trong huyết tương.
Trẻ sơ sinh và dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ dung dịch đạm truyền 3 ngăn Combilipid
- Tác dụng phụ thường gặp(>1%)Ðau tại chỗ tiêm truyền. Kích ứng tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.
- Tác dụng phụ it gặp, 1/1000 < ADR < 1/100Rối loạn nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết).
- Tác dụng phụ hiếm gặp, ADR <1/1000Phù hoặc ngộ độc nước (do truyền kéo dài hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch đẳng trương).Mất nước do hậu quả của đường huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quá nhanh các dung dịch ưu trương).
Cách dùng và liều dùng dung dịch đạm truyền 3 ngăn Combilipid như thế nào?
Liều lượng
Cần được tính toán theo từng trường hợp cụ thể và việc lựa chọn loại lớn hay nhỏ (1920ml hay 1440ml) dựa vào tình trạng bệnh lý, trọng lượng cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng của bệnh nhân.
Người lớn: Nhu cầu nitơ để duy trì khối cơ của bệnh nhân phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý (như tình trạng dinh dưỡng và mức độ rối loạn chuyển hóa). Với tình trạng dinh dưỡng bình thường, nhu cầu nitơ vào khoảng 0,1 – 0,15g nitơ/kg thể trọng/ngày.
Ở bệnh nhân có mức độ rối loạn chuyển hóa từ trung bình đến nặng có thể kèm với suy dinh dưỡng, nhu cầu này vào khoảng 0,15-0,3 g nitơ/kg thể trọng/ngày (1,0 – 2,0 g amino acid/kg thể trọng/ngày).
Nhu cầu đường và chất béo được chấp nhận chủ yếu trong khoảng 2,0 – 6,0g/kg/ngày và 1,0 – 2,0g/kg/ngày tương ứng.
Với dung dịch đạm truyền Combilipid: Tổng nhu cầu năng lượng phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý và thường từ 20 – 30 kCal/kg thể trọng/ngày. Ở bệnh nhân béo phì, tính toán liều dựa vào cân nặng lý tưởng của bệnh nhân.
Trẻ em: Xác định liều dựa vào khả năng chuyển hóa dinh dưỡng của từng bệnh nhân.
Nhìn chung, với trẻ nhỏ (2-10 tuổi) nên bắt đầu với liều thấp từ 14 – 28 ml/kg thể trọng/ngày (tương ứng 0,49 – 0,98 g chất béo/kg/ngày, 0,34 – 0,67 g amino acid/kg/ngày và 0,95 – 1,9 g glucose/kg/ngày).
Sau đó tăng 10-15 ml/kg/ngày cho đến tối đa 40 ml/kg/ngày.
Đối với trẻ em trên 10 tuổi, có thể áp dụng liều như với người lớn.
COMBILIPID PERI không được chỉ định ở trẻ em dưới 2 tuổi, vì lượng cystein quá thấp so với nhu cầu cystein ở trẻ.
Tốc độ tiêm truyền
Tốc độ truyền tối đa của dung dịch glucose là 0,25 g/kg thể trọng/giờ.
Tốc độ truyền tối đa với dung dịch amino acid là 0,1g/kg thể trọng/giờ. Tốc độ cung cấp chất béo tối đa 0,15g/kg thể trọng/giờ. Với COMBILIPID PERI Tốc độ truyền không được quá 3,7 ml/kg/giờ (tương ứng với 0,25 g glucose, 0,09 g amino acid và 0,13 g chất béo/kg/giờ). Khoảng cách giữa 2 lần tiêm truyền đối với từng túi COMBILIPID PERI riêng rẽ là 12 – 24 tiếng.
Liều dùng tối đa trong ngày
Liều dùng tối đa của COMBILIPID PERI là 40ml/kg/ngày. Liều này tương ứng với 1 túi (cỡ lớn, 1920 ml) đối với bệnh nhân 48 kg, sẽ cung cấp 0,96 g amino acid/kg/ngày (0,16g N/kg/ngày), 25 kCal năng lượng phi protein/kg/ngày (2,7 g glucose/kg/ngày và 1,4g chất béo/kg/ngày).
Liều tối đa có thể khác nhau tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý của bệnh nhân và có thể thay đổi theo ngày điều trị.
Cách dùng và theo dõi trong khi dùng thuốc: Tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi. Quá trình tiêm truyền có thể kéo dài nếu còn yêu cầu của tình trạng bệnh lý. Để giảm thiểu nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch huyết khối khi sử dụng tĩnh mạch ngoại vi, hàng ngày cần phải thay đổi vị trí tiêm truyền.
Dung dịch đạm truyền 3 ngăn Combilipid mua ở đâu?
thuocuytinchinhhang phân phối đạm với giá rẻ nhất.
Liên hệ: 0904831672 để được tư vấn mua thuốc.
Miễn phí ship COD khi khách hàng đặt mua Thuốc mg tan tại Hà Nội, TP HCM và các tỉnh thành khác trên cả nước.
Bán dung dịch đạm truyền 3 ngăn Combilipid ở đâu, thuốc truyền dịch đạm 3 ngăn?
Bán Combilipid cam kết chất lượng và giá tốt nhất thị trường.
Khách hàng được kiểm tra hàng trước khi nhận.
Liên hệ: 0904.831.672.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Dung dịch đạm truyền Combilipid giá bao nhiêu?
Phân phối combilipid với giá rẻ nhất.
Giá thuốc, liên hệ: 0904831672 để có giá tốt nhất.
Giá dung dịch đạm truyền 3 ngăn Combilipid 1440/1920?
Liên hệ: 0904831672 để có giá tốt nhất.
Nguồn tham khảo:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Combilipid MCT Peri injection túi truyền mua ở đâu giá bao nhiêu”
You must be logged in to post a review.