Thuốc Tizicer 150 Ceritinib 150mg là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, bán giá bao nhiêu? Giá thuốc Tizicer 150 chỉ định điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ NSCLC có đột biến ALK tiến triển hoặc di căn và khối u dương tính với đột biến gen ROS1. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Tizicer 150 như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo một số thuốc chứa Ceritinib:
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-lucicer-150-la-thuoc-gi-mua-o-dau-ban-gia-bao-nhieu/
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-noxalk-ceritinib-150mg-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Tizicer 150 Ceritinib 150mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Tizicer 150 chứa dược chất Ceritinib 150mg, đây là một chất ức chế ALK chọn lọc và hiệu quả cao.
Ceritinib ức chế quá trình tự phosphoryl hóa ALK, phosphoryl hóa qua trung gian ALK của protein tín hiệu xuôi dòng và tăng sinh của các tế bào ung thư phụ thuộc ALK cả in vitro và in vivo.
Chuyển vị ALK xác định biểu hiện của protein tổng hợp kết quả và do đó đột biến ALK gây bất thường tế bào trong ung thư phổi không tế bào nhỏ NSCLC.
Trong phần lớn các trường hợp NSCLC, EML4 là đối tác gắn kết cho ALK; điều này tạo ra protein tổng hợp EML4-ALK chứa miền protein kinase của ALK được hợp nhất với phần đầu N của EML4.
Ceritinib đã được chứng minh là có hiệu quả chống lại hoạt động EML4-ALK trong dòng tế bào NSCLC (H2228), dẫn đến ức chế sự tăng sinh tế bào trong ống nghiệm và hồi quy khối u trong xenograft có nguồn gốc H2228 ở chuột và thỏ.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Tizicer 150
Hoạt chất: Ceritinib 150mg.
Quy cách: Hộp 50 viên.

Công dụng, chỉ định thuốc Tizicer 150 là gì?
Thuốc Tizicer 150 được sử dụng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ gây ra bởi một khiếm khuyết trong gen có tên ALK (anaplastic lymphoma kinase).
Ung thư phải là (ALK) do được chỉ định bởi xét nghiệm được FDA chấp thuận. Thuốc ngăn chặn một loại enzyme gọi là anaplastic lymphoma kinase (ALK).
Một số tế bào ung thư phổi có phiên bản hoạt động quá mức của ALK. Chặn ALK có thể ngăn chặn các tế bào phát triển nhưng nó chỉ hoạt động trong các bệnh ung thư với enzyme hoạt động quá mức.
Khoảng 1 trong 20 người (5%) bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) có enzyme ALK hoạt động quá mức.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trên bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc kể cả dược chất và tá dược.
Không sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai hoặc trong giai đoạn cho con bú.
Thận trọng
Thận trọng sử dụng thuốc trên người cao tuổi, bệnh nhân suy gan thận.
Tương tác thuốc
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên khoa.
Cách dùng và liều sử dụng thuốc Tizicer 150 như thế nào?
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều sử dụng:
Liều khuyến cáo của thuốc là 450mg uống mỗi ngày một lần cùng với thức ăn vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Điều trị nên tiếp tục miễn là quan sát lợi ích lâm sàng.
Nếu một liều bị bỏ lỡ, bệnh nhân nên uống ngay sau khi nhớ ra, trừ khi liều tiếp theo dưới 12h.
Nếu nôn mửa xảy ra trong quá trình điều trị, bệnh nhân không nên dùng thêm một liều, mà nên tiếp tục với liều theo lịch tiếp theo.
Nên ngừng sử dụng thuốc ở những bệnh nhân không thể dung nạp 150mg mỗi ngày với thức ăn.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Tizicer 150 là gì?
Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Tizicer 150 > 10%
- ALT tăng (76%)
- Rối loạn thị lực (60%)
- Tiêu chảy (60%)
- Buồn nôn (55%)
- Giảm bạch huyết (51%)
- Giảm bạch cầu trung tính (49%)
- Nôn (47%)
- Táo bón (42%)
- Phù (31%)
- Hạ đường huyết (28%)
- Sự thèm ăn giảm (27%)
- Mệt mỏi (27%)
- Chứng khó đọc (26%)
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên (26%)
- Chóng mặt (22%)
- Bệnh lý thần kinh (19%)
- Chứng khó tiêu (19%)
- Rối loạn gait (19%)
- Gây mê (19%)
- Yếu cơ (19%)
- Đau thần kinh (19%)
- Bệnh lý thần kinh ngoại biên (19%)
- Dị cảm (19%)
- Bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên (19%)
- Bệnh đa dây thần kinh (19%)
- Cảm giác nóng rát ở da (19%)
- Hạ kali máu (18%)
Tác dụng phụ ít gặp khoảng 1-10%
- Cân nặng giảm (10%)
- Phát ban (9%)
- Chứng khó tiêu (8%)
- Thuyên tắc phổi (6%)
- Kéo dài QT (5%)
- Rối loạn nhịp tim (5%)
- Viêm phổi (4,1%)
- Viêm phổi (4%)
- U nang thận (4%)
- ARDS (4%)
- Thuyên tắc phổi (3,5%)
- Syncope (3%)
- Khó thở (2,3%)
- Suy gan (1%)
- Viêm thực quản (2%)
Tác dụng phụ hiếm gặp <1%
- Mất thị lực, độ 4 (0,2%)
- Hypogonadism; giảm testosterone máu (1%)
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo: Ceritinib là gì, tham khảo: