Thuốc Sprycel Dasatinib 50mg giá bao nhiêu, mua ở đâu, là thuốc gì, có tác dụng gì? Giá thuốc Sprycel điều trị bệnh bạch cầu cấp tính, mạn tính (CML/ALL). Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Sprycel như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo 1 số thuốc chứa hoạt chất Dasatinib điều trị ung thư bạch cầu cấp và mạn:
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-spnib-70-dasatinib-la-thuoc-gi-mua-o-dau-ban-gia-bao-nhieu/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Sprycel Dasatinib 50mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Sprycel chứa hoạt chất Dasatinib 50mg, đây là chất thuộc nhóm các thuốc mà enzyme khối gọi là kinase protein.
Dasatinib hoạt động chủ yếu bằng cách ngăn chặn kinase protein Bcr ‑ Abl. Enzyme này được sản xuất bởi các tế bào bệnh bạch cầu và khiến chúng sinh sôi không kiểm soát. Bằng cách ngăn chặn Bcr ‑ Abl kinase, cũng như các kinase khác, Sprycel giúp giảm số lượng tế bào bệnh bạch cầu.
Trong ống nghiệm, dasatinib hoạt động trong các dòng tế bào bạch cầu đại diện cho các biến thể của bệnh kháng và nhạy cảm với imatinib.
Các nghiên cứu phi lâm sàng này cho thấy dasatinib có thể khắc phục tình trạng kháng imatinib do biểu hiện quá mức BCR-ABL, đột biến vùng BCR-ABL kinase, kích hoạt các con đường tín hiệu thay thế liên quan đến kinase họ SRC (LYN, HCK) và biểu hiện quá mức của gen kháng đa thuốc.
Ngoài ra, dasatinib ức chế kinase họ SRC ở nồng độ dưới đơn vị.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Sprycel
Hoạt chất: Dasatinib 50mg
NSX: Bristol-Myers Squibb.
Quy cách: Hộp 60 viên nén.
Chỉ định thuốc Sprycel
Thuốc Sprycel được chỉ định để điều trị trên người lớn và trẻ em mắc ung thư bạch cầu:
- Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) ở giai đoạn ‘mãn tính’ ở những bệnh nhân mới được chẩn đoán là ‘dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia’ (Ph +).
- CML trong các giai đoạn ‘mãn tính’ tiến triển hoặc di căn. Thuốc Sprycel được sử dụng khi các phương pháp điều trị khác bao gồm imatinib (một loại thuốc ung thư khác) không có tác dụng hoặc gây ra các phản ứng phụ phiền toái;
- Ph + bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL), trong đó các tế bào lympho (một loại tế bào bạch cầu khác) nhân lên quá nhanh.
Thuốc cũng được sử dụng ở trẻ em để điều trị:
- Ph + CML mới được chẩn đoán trong giai đoạn ‘mãn tính’, hoặc Ph + CML khi các phương pháp điều trị khác bao gồm imatinib không thể được đưa ra hoặc không có tác dụng;
- Ph + ALL mới được chẩn đoán kết hợp với hóa trị liệu (thuốc điều trị ung thư).
Chống chỉ định
Chống chỉ định trên bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả dược chất và tá dược.
Chống chỉ định trên phụ nữ mang thai hoặc trong giai đoạn cho con bú.
Thận trọng và cảnh báo (lưu ý khi sử dụng thuốc)
Thận trọng sử dụng thuốc trên người suy gan thận.
Tương tác với các thuốc khác
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên khoa.
Cách dùng và liều dùng thuốc Sprycel như thế nào?
Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính (ALL), Philadelphia nhiễm sắc thể dương tính (Ph +): Uống thuốc Sprycel với liều 140mg mỗi ngày một lần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML), Ph +, mới được chẩn đoán ở giai đoạn mãn tính: Uống liều 100mg mỗi ngày một lần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
CML, Ph +, kháng hoặc không dung nạp:
Giai đoạn mãn tính: Thuốc dùng liều 100mg mỗi ngày một lần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được xảy ra.
Giai đoạn tăng tốc hoặc cấp tính: Dùng liều 140mg mỗi ngày một lần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được xảy ra.
Các khối u mô đệm đường tiêu hóa (GIST; sử dụng ngoài nhãn): Uống liều 70mg hai lần mỗi ngày (Montemurro 2012; Trent 2011).
Tác dụng phụ thuốc Sprycel là gì?
Các tác dụng phụ phổ biến nhất với thuốc (gặp ở hơn 1 trong 10 bệnh nhân) là nhiễm trùng, ức chế tủy xương (giảm số lượng tế bào máu), nhức đầu, xuất huyết (chảy máu), tràn dịch màng phổi (dịch quanh phổi), khó thở (khó thở), tiêu chảy, nôn, buồn nôn (cảm thấy buồn nôn), đau bụng (đau bụng), phát ban trên da, đau cơ xương, mệt mỏi, sưng phù ở chân và tay và ở mặt, sốt.
Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm chảy máu, phù phổi, suy tim và hội chứng QT kéo dài.
Sử dụng trong khi mang thai có thể gây hại cho em bé. Đây là một chất ức chế tyrosine kinase và hoạt động bằng cách ngăn chặn một số tyrosine kinase như Bcr-Abl và họ Src kinase.
Thuốc Sprycel Dasatinib 50mg mua ở đâu?
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Bán Sprycel Dasatinib 50mg ở đâu?
Bán thuốc cam kết chất lượng và giá tốt nhất thị trường.
Khách hàng được kiểm tra hàng trước khi nhận.
Liên hệ: 0904.831.672.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Thuốc Sprycel Dasatinib 50mg giá bao nhiêu?
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Giá thuốc Sprycel Dasatinib 50mg?
Liên hệ: 0904831672 để có giá thuốc tốt nhất.
Dasatinib là gì, tham khảo:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Sprycel Dasatinib 50mg là thuốc gì mua ở đâu bán giá bao nhiêu”
You must be logged in to post a review.