Thuốc Paclitaxelum Actavis 260mg/43.33ml là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Paclitaxelum điều trị ung thư buồng trứng tiến triển hoặc di căn khi đã thất bại với phác đồ anthracyclin và platin. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Paclitaxelum Actavis như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo 1 số thuốc điều trị ung thư buồng trứng:
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-olanib-50mg-olaparib-mua-o-dau-ban-gia-bao-nhieu/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Paclitaxelum Actavis 260mg/43.33ml là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Paclitaxelum chứa hoạt chất Paclitaxel dạng truyền tĩnh mạch chậm 6mg/ml. Paclitaxel là một chất chống vi khuẩn giúp thúc đẩy quá trình lắp ráp các vi ống từ các dimer tubulin và ổn định các vi ống bằng cách ngăn ngừa sự khử phân giải.
Sự ổn định này ức chế sự tái tổ chức năng động bình thường của mạng lưới vi ống, điều này cần thiết cho các chức năng quan trọng của tế bào giữa pha và phân bào. Ngoài ra, paclitaxel gây ra các mảng hoặc bó vi ống bất thường trong suốt chu kỳ tế bào và tạo nhiều chỗ trống của vi ống trong quá trình nguyên phân.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Paclitaxelum
Hoạt chất: Paclitaxel 6mg/ml
Quy cách: Hộp 1 ống truyền tĩnh mạch 260mg/43.33ml
NSX: Actavis.
Chỉ định thuốc Paclitaxelum Actavis
Thuốc Paclitaxelum được chỉ định:
Ung thư buồng trứng:
Trong hóa trị liệu đầu tiên của ung thư buồng trứng, paclitaxel được chỉ định để điều trị bệnh nhân mắc bệnh tiến triển hoặc bệnh còn sót lại (> 1cm) sau phẫu thuật mở bụng ban đầu, kết hợp với cisplatin.
Trong hóa trị liệu bậc hai của ung thư buồng trứng, paclitaxel được chỉ định trong điều trị ung thư biểu mô di căn của buồng trứng sau khi thất bại với liệu pháp dựa trên bạch kim tiêu chuẩn.
Ung thư vú:
Trong bối cảnh bổ trợ, paclitaxel được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô vú dương tính với nút sau liệu pháp anthracycline và cyclophosphamide (AC). Điều trị bổ trợ bằng paclitaxel nên được coi là một biện pháp thay thế cho liệu pháp điều trị AC kéo dài.
Paclitaxel được chỉ định để điều trị ban đầu ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn hoặc kết hợp với anthracycline ở những bệnh nhân phù hợp với liệu pháp anthracycline hoặc kết hợp với trastuzumab ở những bệnh nhân biểu hiện quá mức thụ thể 2 yếu tố tăng trưởng biểu bì ở người (HER- 2) ở mức 3+ như được xác định bằng hóa mô miễn dịch và anthracycline không phù hợp với người nào (xem phần 4.4 và 5.1)
Là một tác nhân duy nhất, điều trị ung thư biểu mô di căn của vú ở những bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với điều trị tiêu chuẩn với anthracycline hoặc ở những người mà liệu pháp anthracycline không thích hợp.
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiên tiến (NSCLC):
Paclitaxel, kết hợp với cisplatin, được chỉ định để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ ở những bệnh nhân không phải là ứng cử viên cho can thiệp phẫu thuật và / hoặc xạ trị có khả năng chữa bệnh.
Sarcoma Kaposi (KS) liên quan đến AIDS:
Paclitaxel được chỉ định để điều trị cho những bệnh nhân mắc bệnh sarcoma Kaposi tiến triển liên quan đến AIDS, những người đã thất bại với liệu pháp anthracycline liposomal trước đó.
Chống chỉ định
Không dùng cho người bệnh quá mẫn với paclitaxel hay với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm, đặc biệt là quá mẫn với dầu Cremophor EL. Chú ý là người bệnh thường quá mẫn không ít thì nhiều với dầu Cremophor EL.
Không dùng cho người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mm3 (1,5 x 109/lít) hoặc có biểu hiện rõ bệnh lý thần kinh vận động.
Người mang thai hay đang cho con bú.
Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả cho các đối tượng này.
Cách dùng và liều dùng thuốc Paclitaxelum Actavis như thế nào?
Cách dùng:
Dùng đường truyền tĩnh mạch chậm.
Dung môi để pha loãng thuốc có thể là: Dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5%, hỗn hợp dung dịch natri clorid 0,9% và dung dịch glucose 5% hoặc hỗn hợp dung dịch glucose 5% và dung dịch ringer.
Thông thường thuốc được pha vào một trong các dung dịch trên sao cho dịch truyền có nồng độ paclitaxel là 0,3 – 1,2mg/ml.
Liều dùng:
Khuyến cáo tuân thủ liều theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Liều khuyến cáo:
12 giờ & 6 giờ trước đợt điều trị: dexamethasone 20 mg, uống hay tiêm IV; 30-60 phút trước đợt điều trị: tiêm IV cimetidine 300 mg hay ranitidine 50 mg & diphenhydramine 50 mg.
Tác dụng phụ thuốc Paclitaxelum Actavis là gì?
Suy tủy, hạ HA, tăng men gan, đau cơ khớp, rối loạn tiêu hóa, rụng tóc, bệnh thần kinh ngoại biên.
Thuốc Paclitaxelum Actavis 260mg/43.33ml mua ở đâu?
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Bán thuốc Paclitaxelum Actavis 260mg/43.33ml ở đâu?
Bán thuốc cam kết chất lượng và giá tốt nhất thị trường.
Khách hàng được kiểm tra hàng trước khi nhận.
Liên hệ: 0904.831.672.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Thuốc Paclitaxelum Actavis 260mg/43.33ml giá bao nhiêu?
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Giá thuốc Paclitaxelum Actavis 260mg/43.33ml?
Liên hệ: 0904831672 để có giá thuốc tốt nhất.
Paclitaxel là gì, tham khảo:
https://vi.wikipedia.org/wiki/Paclitaxel
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Paclitaxelum Actavis giá bao nhiêu, là thuốc gì, mua ở đâu?”
You must be logged in to post a review.