Thuốc Ifex M Ifosfamide 1g là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Ifex M điều trị ung thư hạch, sarcoma và ung thư phổi. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Ifex M như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo thuốc Holoxan 1g chứa Ifosfamide:
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Ifex M Ifosfamide 1g là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Ifex M chứa dược chất Ifosfamid 1g, đây là một dẫn chất oxazaphosphorin tương tự của cyclophosphamid, và giống như cyclophosphamid, ifosfamid được các enzym ở microsom gan xúc tác để chuyển hóa tạo thành những chất có hoạt tính sinh học.
Những chất chuyển hóa của ifosfamid tương tác và liên kết đồng hóa trị với các base của DNA.
Tốc độ chuyển hóa ifosfamid ở gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính 4 – hydroxy ifosfamid hơi chậm hơn so với cyclophosphamid, mặc dù sự tạo thành acrolein, độc với bàng quang, không giảm.
Sự khác nhau về chuyển hóa có thể giải thích ifosfamid phải cho liều cao hơn cyclophosphamid để có một tác dụng độc tế bào bằng nhau và giải thích sự khác nhau có thể có về phổ tác dụng của chúng đối với các u.
Chất chuyển hóa cuối cùng của ifosfamid liên kết chéo với DNA và làm suy giảm sự phân chia tế bào, bằng cách liên kết với acid nucleic và với những cấu trúc khác trong tế bào.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Ifex M
Hoạt chất: Ifosfamide 1g
Quy cách: Hộp 3 lọ bột đông khô 1g
NSX: Zydus India.
Công dụng, chỉ định thuốc Ifex M là gì?
Thuốc Ifex M Ifosfamide là một tác nhân alkyl hóa và một chất tương tự của cyclophosphamide, được sử dụng như một tác nhân đơn lẻ hoặc kết hợp với các tác nhân khác để điều trị nhiều loại khối u ác tính. Các khối u ác tính này bao gồm:
- Khối u tinh hoàn
- Sarcoma mô mềm
- Ewing sarcoma
- Ung thư cổ tử cung, tái phát hoặc di căn
- Ung thư biểu mô bàng quang nâng cao
- Non-Hodgkin lymphoma
- U lympho Hodgkin
- Ung thư biểu mô phổi tế bào nhỏ và không nhỏ
- U xương
- Ung thư buồng trứng
- Ung thư tuyến ức.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thuốc và/hoặc các thành phần của thuốc – có thể dẫn đến sốc phản vệ khi dùng thuốc.
- Tắc nghẽn đường thoát nước tiểu – có khả năng cao bị viêm bàng quang khi bị tắc nghẽn đường tiết niệu do tích tụ các hợp chất độc hại.
- Giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu nghiêm trọng – do tác dụng độc hại đã biết về mặt huyết học, nên tránh dùng thuốc trong trường hợp giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu nghiêm trọng.
- Suy thận hoặc suy gan nặng – chuyển hóa thuốc xảy ra ở gan, và thuốc được thải trừ qua thận, nghiêm cấm sử dụng thuốc ở người suy gan và thận nặng.
Thận trọng
Thận trọng sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan thận nhẹ.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
Tham khảo theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Cách dùng và liều dùng thuốc Ifex M như thế nào?
Cách dùng: Dùng đường truyền tĩnh mạch.
Liều dùng:
Chỉ nên dùng ifosfamide khi có đủ phương tiện để theo dõi thường xuyên các thông số lâm sàng, sinh hóa, huyết học trước, trong và sau khi dùng thuốc và dưới sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa ung thư có kinh nghiệm với thuốc này.
Liều dùng phải được cá nhân hóa. Liều lượng và thời gian điều trị và/hoặc khoảng thời gian điều trị phụ thuộc vào chỉ định điều trị, chương trình điều trị kết hợp, tình trạng sức khỏe và chức năng cơ quan chung của bệnh nhân, và kết quả theo dõi trong phòng thí nghiệm.
- 8 – 12g/m² được phân chia đều thành các liều đơn hàng ngày trong 3 – 5 ngày sau mỗi 2 – 4 tuần.
- 5 – 6g/m² (tối đa 10g) truyền trong 24 giờ sau mỗi 3 – 4 tuần.
Tần suất của liều lượng được xác định bởi mức độ suy tủy và thời gian cần thiết để phục hồi chức năng tủy xương đầy đủ. Số liệu trình thông thường được đưa ra là 4, nhưng đã có tới 7 liệu trình (6 liệu trình truyền 24 giờ).
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Ifex M là gì?
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh trung ương: Ngủ gà, lú lẫn, ảo giác, loạn thần, trầm cảm.
Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn (ở 58% số người bệnh, thường gặp hơn với liều cao, có thể kéo dài đến 3 ngày sau điều trị).
Sinh dục – tiết niệu: Viêm bàng quang chảy máu.
Chuyển hóa: Nhiễm toan chuyển hóa (tới 31%)
Da: Rụng tóc (ở 50% đến 80%), viêm tĩnh mạch, viêm da, tăng sắc tố da, chậm lành vết thương.
Huyết học: Suy tủy.
Gan: Tăng các enzym gan.
Hô hấp: Sung huyết mũi, xơ hóa phổi.
Khác: Suy giảm miễn dịch, vô sinh, có thể bị phản ứng dị ứng, ung thư thứ phát.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương: Bệnh đa dây thần kinh.
Tim mạch: Tác dụng độc hại tim.
Da: Viêm da.
Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, ỉa chảy, tiết nước bọt, viêm miệng.
Hô hấp: Những triệu chứng về phổi (ho hoặc thở ngắn hơi).
Huyết học: Bệnh do rối loạn đông máu.
Khác: Mệt mỏi, khó chịu.
Thuốc Ifex M 1g Ifosfamide mua ở đâu? Bán
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Thuốc Ifex Mgiá bao nhiêu? Giá thuốc Ifex M
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Nguồn tham khảo: Dược thư Việt Nam.
https://ykhoaphuocan.vn/thuvien/duoc-thu/Ifosfamid
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Ifex M 1g giá bao nhiêu, là thuốc gì, tác dụng, mua ở đâu?”
You must be logged in to post a review.