Thuốc Cytarine 1g/10ml Cytarabine là thuốc gì, mua ở đâu, bán giá bao nhiêu? Giá thuốc Cytarine điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính AML, bạch cầu cấp dòng lympho (ALL), bệnh bạch cầu tủy mãn tính (CML) và u lympho không Hodgkin (NHL). Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Cytarine như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo 1 số thuốc điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy:
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-veenat-imatinib-400mg-100mg-natco-ban-gia-bao-nhieu-tien/
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-glivec-100-400mg-imatinib-gia-bao-nhieu-tien-mua-o-dau/
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-chlorasp-2-la-thuoc-gi-ban-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-chloraminophene-la-thuoc-gi-mua-o-dau-ban-gia-bao-nhieu/
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-dyronib-50mg-70mg-la-thuoc-gi-mua-o-dau-ban-gia-bao-nhieu/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Cytarine 1g/10ml Cytarabine là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Cytarine chứa dược chất Cytarabine 1g/10ml dạng truyền tĩnh mạch chậm. Cytarabine (ARA-C) được chuyển hóa in vivo thành hợp chất được phosphoryl hóa ARA-CTP. Điều này ức chế một cách cạnh tranh DNA polymerase và cũng có thể ức chế một số enzym acid kinase. Về cơ bản, thuốc hoạt động như một nucleoside giả và cạnh tranh với các enzym liên quan đến việc chuyển đổi cytidine nucleotide thành deoxycytidine nucleotide và cũng kết hợp vào DNA.
Cytarabine không có tác dụng đối với các tế bào không tăng sinh cũng như đối với các tế bào đang tăng sinh trừ khi ở giai đoạn S. Nó là một loại thuốc chống ung thư đặc hiệu cho chu kỳ tế bào.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Cytarine
Hoạt chất: Cytarabine 100mg/ml
Quy cách: Hộp 1 lọ truyền 10ml
NSX: Kabi.

Chỉ định thuốc Cytarine
Thuốc Cytarine Cytarabine có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc chống ung thư khác. Nó được chỉ định một mình hoặc kết hợp để khởi phát sự thuyên giảm và / hoặc duy trì ở những bệnh nhân bị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính, bệnh bạch cầu cấp tính không phải nguyên bào lympho, bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính, bệnh bạch cầu lympho cấp tính, tăng hồng cầu, các đợt bùng phát của bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính, u lympho bào lan tỏa (không -U lymphoma ác tính cao củaodgkin), bệnh bạch cầu màng não và u màng não. Các bác sĩ lâm sàng nên tham khảo các tài liệu hiện tại về liệu pháp phối hợp trước khi bắt đầu điều trị.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trên bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả dược chất và tá dược.
Không sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai hoặc giai đoạn cho con bú.
Không sử dụng trên bệnh nhân: Thiếu máu, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu do nguyên nhân không ác tính (ví dụ như bất sản tủy xương), trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Không sử dụng trên bệnh nhân: Bệnh não thoái hóa và nhiễm độc, đặc biệt là sau khi sử dụng methotrexate hoặc điều trị bằng bức xạ ion hóa.
Cách dùng và liều dùng thuốc Cytarine như thế nào?
Dùng thuốc cytarabin theo đường tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch liên tục hay cách đoạn, tiêm dưới da hoặc tiêm trong ống sống. Liều lượng dựa vào đáp ứng và dung nạp của từng người bệnh.
Ðiều trị cảm ứng để thuyên giảm bệnh bạch cầu cấp ở người lớn và trẻ em: Đơn trị liệu, truyền liên tục 6mg/kg hoặc 200mg/m2/ngày trong 5 ngày, các đợt điều trị cách nhau 2 tuần.
Khi điều trị kết hợp với thuốc khác, có thể truyền liên tục 2 – 6mg/kg/ngày (100 – 200mg/m2/ngày) hoặc chia thành 2 – 3 liều tiêm hay truyền tĩnh mạch, điều trị trong 5 – 10 ngày hay hàng ngày cho tới khi bệnh thuyên giảm.
Với cytarabin liều cao đã được áp dụng đối với người bệnh bạch cầu cấp khó chữa hoặc u lympho khó chữa. Một phác đồ hay dùng là 2 – 3g/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 1 – 3 giờ, cách 12 giờ một lần truyền, trong từ 2 đến 6 ngày (nghĩa là từ 4 – 12 liều). Dùng thuốc cytarabin liều cao phải rất cẩn thận và phải do thầy thuốc quen dùng phương pháp này.
Ðiều trị bệnh bạch cầu màng não: Liều dùng phổ biến là tiêm trong ống sống 30mg/m2 một lần, cách nhau 4 ngày, cho tới khi dịch não tủy trở lại bình thường thì bổ sung thêm 1 liều. Ðể tiêm trong ống sống không dùng dung dịch pha loãng chứa benzyl – alcol.
Lưu ý:
Có thể không cần phải giảm liều ở những người bệnh bị giảm chức năng thận nhưng phải giảm liều đối với người bệnh suy gan.
Trong thời gian điều trị cần theo dõi số lượng bạch cầu và tiểu cầu.
Nên ngừng thuốc nếu số lượng đó bị giảm nhanh hoặc giảm tới mức quá thấp (dưới 1000/mm3 đối với bạch cầu đa nhân trung tính và dưới 50.000/mm3 đối với tiểu cầu).
Tác dụng phụ thuốc Cytabine là gì?
Ít gặp: Nhiễm trùng huyết (ức chế miễn dịch)
Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu:
- Thường gặp: Thiếu máu, tăng nguyên bào khổng lồ, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
- Những biểu hiện này biểu hiện rõ hơn sau khi dùng liều cao và truyền liên tục; mức độ nghiêm trọng phụ thuộc vào liều lượng của thuốc và lịch trình của chính quyền.
Rối loạn tiêu hóa:
- Phổ biến: Khó nuốt, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm hoặc loét miệng / hậu môn
- Ít gặp: Viêm thực quản, loét thực quản, viêm phổi cystoides gutis, viêm ruột kết hoại tử, viêm phúc mạc
- Buồn nôn và nôn xảy ra và thường xảy ra thường xuyên hơn sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh hơn là truyền tĩnh mạch liên tục.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Thường gặp: Các tác dụng không mong muốn có thể đảo ngược trên da như ban đỏ, viêm da bóng nước, mày đay, viêm mạch, rụng tóc
- Ít gặp: loét da, ngứa, đau rát ở lòng bàn tay và lòng bàn chân
- Rất hiếm: Viêm hidradenilic eccrine bạch cầu trung tính
Rối loạn thận và tiết niệu
- Thường gặp: Suy thận, bí tiểu
Các rối loạn chung và tình trạng cơ địa:
- Thường gặp: Sốt, viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm
- Ít gặp: Viêm mô tế bào tại chỗ tiêm
- Không rõ: Đau ngực, kích ứng hoặc nhiễm trùng huyết tại chỗ tiêm, chảy máu niêm mạc
Rối loạn tim
- Ít gặp: Viêm màng ngoài tim
- Rất hiếm: Rối loạn nhịp tim
Rối loạn gan mật
- Phổ biến: Tác động có thể đảo ngược trên gan khi tăng nồng độ enzym
- Chưa biết: Rối loạn chức năng gan và vàng da
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Thường gặp: Chán ăn, tăng acid uric máu
Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp: Ở liều cao ảnh hưởng đến tiểu não hoặc não với sự suy giảm mức độ ý thức, rối loạn nhịp tim, rung giật nhãn cầu
- Không phổ biến: Nhức đầu, bệnh thần kinh ngoại biên, liệt nửa người khi dùng thuốc nội tạng
Rối loạn mắt
- Thường gặp: Viêm kết mạc xuất huyết có hồi phục (sợ ánh sáng, bỏng rát, rối loạn thị giác, tăng tiết nước mắt), viêm giác mạc
- Chưa biết: Viêm kết mạc
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
- Ít gặp: Viêm phổi, khó thở, đau họng.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
- Ít gặp: Đau cơ, đau khớp.
Thuốc Cytarine 1g/10ml Cytarabine mua ở đâu?
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Bán thuốc Cytarine 1g/10ml Cytarabine ở đâu?
Bán thuốc cam kết chất lượng và giá tốt nhất thị trường.
Khách hàng được kiểm tra hàng trước khi nhận.
Liên hệ: 0904.831.672.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Thuốc Cytarine 1g/10ml Cytarabine giá bao nhiêu?
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Địa chỉ: Ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội.
Giá thuốc Cytarine 1g/10ml Cytarabine?
Liên hệ: 0904831672 để có giá thuốc tốt nhất.
Cytarabine là gì, tham khảo:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Cytarine 1g/10ml giá bao nhiêu, là thuốc gì, mua ở đâu?”
You must be logged in to post a review.