Thuốc Tazopelin 4.5g (4g piperacilin+0,5g tazobactam) là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Tazopelin 4.5g kháng sinh ureido penicilin phổ rộng chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn máu, và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt do Pseudomonas. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Tazopelin 4.5g như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo 1 số kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn:
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-rocephin-1g-ceftriaxone-gia-bao-nhieu-mua-o-dau-la-thuoc-gi/
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-poltraxon-1g-gia-bao-nhieu-la-thuoc-gi-mua-o-dau/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Tazopelin 4.5g (4g piperacilin+0,5g tazobactam) là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Tazopelin chứa dược chất Piperacilin/Tazobactam, đây là một ureido penicilin phổ rộng, có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Trong số các cầu khuẩn Gram dương rất nhạy cảm với piperacilin, có Strepto-
coccus, Enterococcus, cầu khuẩn kỵ khí, Clostridium perfringens. Các tụ cầu sinh penicilinase kháng thuốc.
Trong số vi khuẩn ưa khí Gram âm nhạy cảm tốt với piperacilin, có E. coli, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, Pseudomonas, chủng Citrobacter spp., Serratia ,Enterobacter spp., Salmonella, Shigella, Haemophilus influenzae không sinh beta – lactamase, Gonococcus và Meningococcus. Trong số các vi khuẩn nhạy cảm vừa hoặc tốt, có Acinetobacter, Klebsiella, Bacteroides và Fusobacterium spp.
Piperacilin dễ bị giảm tác dụng do các beta lactamase. Kháng piperacilin có thể do beta lactamase và sự thay đổi ở nhiễm sắc thể làm giảm dần tác dụng của piperacilin.
Do đó, phối hợp piperacilin với một chất ức chế beta lactamase (tazobactam) làm tăng tác dụng của piperacilin. Beta lactamase là enzym làm cho vi khuẩn kháng penicilin và cephalosporin.
Piperacilin phối hợp với tazobactam có tác dụng đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram âm và Gram dương, kể cả các vi khuẩn sinh beta lactamase kháng piperacilin.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Tazopelin
Hoạt chất: Piperacillin 4g+Tazobactam 0.5g.
Quy cách: Hộp 1 lọ.
NSX: Bidipharm.

Công dụng, chỉ định thuốc Tazopelin là gì?
Thuốc Tazopelin được chỉ định:
Nhiễm trùng đường tiết niệu có & không có biến chứng.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, trong ổ bụng, da & mô mềm.
Nhiễm khuẩn huyết.
Nhiễm trùng trên bệnh nhân giảm bạch cầu hạt.
Chống chỉ định
Người quá mẫn với nhóm penicilin và/hoặc với các cephalosporin.
Thận trọng
Dùng thận trọng với người bệnh bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, và người thiểu năng thận.
Trường hợp có ỉa chảy nặng, kéo dài, hãy nghĩ đến viêm ruột màng giả do kháng sinh gây ra, có thể điều trị bằng metronidazol.
Cần chú ý lượng natri trong những liều điều trị của thuốc đối với người bệnh có tích lũy natri và nước, đặc biệt khi dùng liều cao.
Thận trọng về liều lượng và cách dùng ở trẻ sơ sinh, trẻ em.
Chảy máu có thể gặp ở người điều trị bằng kháng sinh beta lactam, thường hay xảy ra ở người suy thận. Nếu có chảy máu do kháng sinh, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.
Tương tác thuốc
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên khoa.
Cách dùng và liều sử dụng thuốc Tazopelin 4.5g như thế nào?
Cách dùng:
Piperacilin được tiêm dưới dạng muối natri. Liều lượng được tính theo số lượng tương đương của piperacilin base, và phải giảm khi có suy thận. Thuốc có thể tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 – 5 phút, tiêm truyền tĩnh mạch từ 20 đến 40 phút, hoặc tiêm bắp sâu. Không được tiêm bắp một lần quá 2 g (đối với người lớn) hoặc quá 0,5 g (đối với trẻ em).
Liều sử dụng:
Tiêm tĩnh mạch: Mỗi gam piperacilin pha ít nhất vào 5 ml nước cất để tiêm.
Tiêm truyền tĩnh mạch: Mỗi gam bột pha với ít nhất 5 ml nước cất, rồi pha loãng với dịch truyền thành 50 ml để truyền trong vòng 20 – 40 phút.
Tiêm bắp sâu: Mỗi gam bột pha ít nhất với 2 ml nước cất hoặc dung dịch lignocain 0,5 – 1%.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Tazopelin 4.5g là gì?
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Phản ứng dị ứng phát ban ở da, sốt; đau và ban đỏ sau khi tiêm bắp.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch.
Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy.
Gan: Tăng transaminase có hồi phục.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Giảm bạch cầu đa nhân trung tính nhất thời, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Toàn thân: Sốc phản vệ.
Tiêu hóa: Viêm ruột màng giả (chữa bằng metronidazol).
Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, mày đay.
Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
Người bệnh xơ nang, dùng piperacilin thường hay có các phản ứng ở da và sốt.
Thuốc Tazopelin 4.5g (4g piperacilin+0,5g tazobactam) mua ở đâu? Bán
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Thuốc Tazopelin 4.5g (4g piperacilin+0,5g tazobactam) giá bao nhiêu? Giá thuốc Tazopelin 4.5g (4g piperacilin+0,5g tazobactam)
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo: Dược thư Việt Nam:
https://ykhoaphuocan.vn/thuvien/duoc-thu/Piperacilin