Thuốc Sutekast 50 Sunitinib 50mg là thuốc gì, có tác dụng gì? Thuốc Sutekast 50 mua ở đâu, bán giá bao nhiêu tại Hà Nội TP HCM? Giá thuốc Sutekast 50 chỉ định điều trị ung thư thận tiến triển, u mô mềm đường tiêu hóa, u tế bào thần kinh đệm. Cách dùng liều dùng và tác dụng phụ thuốc Sutekast 50 như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo 1 số thuốc chứa Sunitinib:
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-sunitix-sunitinib-50mg-la-thuoc-gi-mua-o-dau-gia-bao-nhieu/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Sutekast 50 Sunitinib 50mg là thuốc gì? Thuốc Sutekast 50 có tác dụng gì?
Thuốc Sutekast 50 chứa dược chất Sunitinib 50mg đường uống, Sunitinib là 1 chất ức chế nhiều RTK có liên quan đến sự phát triển của khối u, hình thành tân sinh và sự tiến triển di căn của ung thư.
Sunitinib được xác định là chất ức chế thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGFRα và PDGFRβ), thụ thể VEGF (VEGFR1, VEGFR2 và VEGFR3), thụ thể yếu tố tế bào gốc (KIT), tyrosine kinase-3 (FLT3) giống Fms, khuẩn lạc thụ thể yếu tố kích thích (CSF-1R) và thụ thể yếu tố dưỡng thần kinh có nguồn gốc từ dòng tế bào thần kinh đệm (RET).
Chất chuyển hóa chính thể hiện hiệu lực tương tự so với sunitinib trong các xét nghiệm sinh hóa và tế bào.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Sutekast 50
Hoạt chất: Sunitinib 50mg
Quy cách: Hộp 28 viên.
NSX: Aprazer.
Công dụng-Chỉ định thuốc Sutekast 50 Sunitinib 50mg là gì?
Thuốc Sutekast 50 Sunitinib 50mg được chỉ định:
- Khối u mô đệm đường tiêu hóa (GIST), một loại ung thư của dạ dày và ruột, nơi có sự phát triển không kiểm soát của các tế bào trong các mô nâng đỡ của các cơ quan này.
- Ung thư biểu mô tế bào thận di căn, một loại ung thư thận, đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể;
- Khối u thần kinh nội tiết tuyến tụy (khối u của các tế bào sản xuất hormone trong tuyến tụy) đã di căn hoặc không thể loại bỏ bằng phẫu thuật.
Liều dùng và cách dùng thuốc Sutekast 50 Sunitinib 50mg là gì? Thời gian trị bệnh bằng thuốc Sutekast 50 Sunitinib 50mg là bao lâu?
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng: Thuốc Sutekast 50 sử dụng ngày 1 viên 50mg Sunitinib uống liên tiếp trong vòng 4 tuần, sau đó dừng 2 tuần. Chu kỳ tiếp theo lặp lại tương tự.
Không tăng hoặc giảm liều khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Nên uống thuốc vào cùng 1 thời điểm trong ngày để có kết quả tốt nhất.
Điều trị nên tiếp tục miễn là quan sát thấy lợi ích lâm sàng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc (Cảnh báo và thận trọng)
Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng. Nhiều loại thuốc có thể tương tác và một số loại thuốc không nên được sử dụng cùng nhau.
Thận trọng sử dụng thuốc trên người cao tuổi, bệnh nhân suy gan thận.
Không sử dụng thuốc Sutekast 50 Sunitinib 50mg trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định trên bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả dược chất và tá dược.
Phụ nữ mang thai hoặc trong giai đoạn cho con bú: Không sử dụng thuốc, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.
Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Sutekast 50 Sunitinib 50mg là gì?
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Sutekast 50 (gặp ở hơn 1/10 bệnh nhân) bao gồm mệt mỏi (mệt mỏi), rối loạn tiêu hóa (như tiêu chảy, cảm thấy buồn nôn, viêm niêm mạc miệng, khó tiêu và nôn mửa), hô hấp (chẳng hạn như khó thở và ho) và rối loạn da (chẳng hạn như đổi màu da, khô da và phát ban), thay đổi màu tóc, rối loạn tiêu hóa (rối loạn vị giác), chảy máu cam (chảy máu cam), chán ăn, tăng huyết áp (huyết áp cao), lòng bàn tay.
Hội chứng rối loạn cảm giác đỏ da (phát ban và tê ở lòng bàn tay và lòng bàn chân), suy giáp (tuyến giáp hoạt động kém), mất ngủ (khó ngủ và khó ngủ), chóng mặt, nhức đầu, đau khớp (đau khớp), giảm bạch cầu trung tính (mức độ thấp của bạch cầu trung tính, a loại bạch cầu), giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu trong máu thấp),thiếu máu (số lượng tế bào hồng cầu thấp), và giảm bạch cầu (số lượng bạch cầu thấp).
Các tác dụng phụ nghiêm trọng ít gặp khi sử dụng thuốc bao gồm suy tim và thận, thuyên tắc phổi (cục máu đông trong mạch máu cung cấp cho phổi), thủng đường tiêu hóa (lỗ trên thành ruột) và xuất huyết nội (chảy máu).
Phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo:
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/18971320/
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK548118/