Thuốc Stalevo Pháp Levodopa 150mg/Carbidopa 37.5mg/ Entacapone 200mg là thuốc gì, có tác dụng gì? Thuốc Stalevo Pháp mua ở đâu giá bao nhiêu tại Hà Nội TP HCM? Thuốc Stalevo Pháp kết hợp 3 thành phần điều trị hiệu quả bệnh Parkinson khi đã kháng Madopar.
https://thuocuytinchinhhang.com/modopar-250-thuoc-dieu-tri-run-tay-chan-trong-benh-parkinson/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Stalevo Pháp Levodopa 150mg/Carbidopa 37.5mg/ Entacapone 200mg là thuốc gì? Thuốc Stalevo có tác dụng gì?
Thuốc Stalevo Pháp kết hợp các dược chất Levodopa 150mg, Carbidopa 37.5mg và Entacapone 200mg.
Theo các nghiên cứu hiện nay, các triệu chứng của bệnh Parkinson liên quan đến sự suy giảm Dopamine ở thể vân. Dopamine không đi qua hàng rào máu-não.
Levodopa–tiền chất của dopamine đi qua hàng rào máu não và làm giảm các triệu chứng của bệnh. Vì levodopa được chuyển hóa mạnh ở ngoại biên, chỉ có một phần nhỏ liều dùng đến được hệ thần kinh trung ương khi levodopa được dùng mà không có các chất ức chế enzyme chuyển hóa.
Carbidopa là chất ức chế DDC ngoại biên làm giảm sự chuyển hóa levodopa thành dopamine ở ngoại biên, dẫn đến làm tăng lượng levodopa ở não. Khi sự khử carboxyl của levodopa thấp hơn và tỷ lệ bị tác dụng không mong muốn như buồn nôn giảm đi.
Entacapone là một chất ức chế COMT chủ yếu tác động ở ngoại biên, đặc hiệu, có tính thuận nghịch, được thiết kế để dùng phối hợp với Levodopa.
Entacapone làm chậm sự thanh thải levodopa từ dòng máu dẫn đến làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) trong biểu đồ dược động học của levodopa.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Stalevo
Hoạt chất: Levodopa 150mg, Carbidopa 37.5mg và Entacapone 200mg.
Quy cách: Hộp 1 lọ 100 viên.
NSX: Orion Pharma Pháp.

Công dụng-Chỉ định thuốc Stalevo Pháp là gì?
Thuốc Stalevo được chỉ định để điều trị trên bệnh nhân bị bệnh Parkinson và có những biến động về vận động vào cuối liều dùng mà không ổn định được khi điều trị bằng levodopa/chất ức chế dopa decarboxylase (DDC) (thuốc Madopar).
Liều dùng và cách dùng thuốc Stalevo Pháp như thế nào? Thời gian điều trị bằng thuốc Stalevo Pháp là bao lâu?
Cách dùng: Thuốc Stalevo dùng đường uống.
Liều lượng:
- 1 viên/lần ngày 3 lần tối đa 1500mg levodopa/ngày. Chuẩn độ levodopa cho mỗi bệnh nhân để tối ưu hóa liều hàng ngày.
- Khởi đầu điều trị: Khuyến cáo 3 viên Stalevo/ngày.
- Nếu đang điều trị bằng entacapone & levodopa/benserazide: ngừng điều trị 1 đêm & bắt đầu Stalevo sáng hôm sau bằng với liều levodopa hoặc hơi cao hơn (5-10%).
- Nếu hiện không điều trị với entacapone: Liều Stalevo tương ứng liều levodopa/chất ức chế DDC đang dùng (không khuyến cáo chuyển trực tiếp sang Stalevo ở bệnh nhân bị rối loạn vận động hoặc dùng > 800 mg levodopa/ngày mà nên điều trị bằng entacapone riêng biệt & chỉnh liều levodopa nếu cần trước khi chuyển sang Stalevo).
- Có thể dùng lúc đói hoặc no. Nuốt nguyên viên, cùng hoặc không cùng thức ăn.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng trên bệnh nhân suy gan nặng.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Không sử dụng thuốc Stalevo Pháp trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân quá mẫn với thành phần thuốc Stalevo.
Suy gan nặng.
Glaucoma góc hẹp.
U tế bào ưa crôm.
Dùng đồng thời IMAO.
Tiền sử bị hội chứng ác tính do thuốc an thần &/hoặc tiêu cơ vân không do chấn thương.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.
Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Stalevo Pháp là gì?
Các tác dụng phụ (tác dụng không mong muốn) đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc Stalevo bao gồm:
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân hoặc giảm cân, phù.
- Rối loạn tâm thần: Lú lẫn, mất ngủ, ác mộng, ảo giác, hoang tưởng, kích động, lo âu, sảng khoái.
- Rối loạn hệ thần kinh: Mất điều hòa, tăng run bàn tay, co giật cơ, co cứng cơ, cứng khít hàm, kích hoạt hội chứng Horner tiềm ẩn, té ngã và dáng đi bất thường.
- Rối loạn mắt: Song thị, nhìn mờ, giãn đồng tử, cơn vận nhãn.
- Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng, vị đắng, đa tiết nước bọt, khó nuốt, nghiến răng, nấc, đau bụng và kiệt sức, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, cảm giác rát lưỡi.
- Rối loạn da và mô dưới da: Đỏ bừng mặt, tăng tiết mồ hôi, mồ hôi sẫm, nổi ban, rụng tóc.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Bí tiểu, tiểu không tự chủ, nước tiểu sẫm màu, cương đau dương vật.
- Các phản ứng phụ khác: Yếu, ngất, mệt mỏi, nhức đầu, giọng khàn, khó chịu, nóng bừng, cảm giác kích thích, các kiểu thở kỳ lạ, hội chứng ác tính do thuốc an thần, u melanin ác tính.
Phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo:
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK482140/