Thuốc Soli-medon 40 Methylprednisolon 40mg là thuốc gì, có tác dụng gì? Thuốc Soli-medon 40 mua ở đâu, giá bao nhiêu tại Hà Nội TP HCM? Giá thuốc Soli-medon 40 chỉ định chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Soli-medon 40 như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
https://thuocuytinchinhhang.com/solu-medrol-40mg-gia-bao-nhieu-la-thuoc-gi-tac-dung-mua-o-dau/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Soli-medon 40 Methylprednisolon 40mg là thuốc gì? Thuốc Soli-medon 40 có tác dụng gì?
Thuốc Soli-medon 40 chứa dược chất Methylprednisolon 40mg dạng tiêm, đây là một glucocorticoide dẫn xuất 6–alpha–methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.
Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ Na+, và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon; 4mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20mg hydrocortison.
Chứng viêm, bất kỳ thuộc bệnh căn nào đều được đặc trưng bởi sự thoát mạch và thấm của các bạch cầu vào mô (vị trí) bị viêm. Các glucocorticoid ức chế các hiện tượng này.
Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm tăng số lượng các bạch cầu trung tính và giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Soli-medon 40
Hoạt chất: Methylprednisolon 40mg
Quy cách: Hộp 1 lọ bột pha tiêm 40mg
NSX: Bidiphar.

Công dụng-Chỉ định thuốc Soli-medon 40 Methylprednisolon 40mg là gì?
Thuốc Solimedon 40 Methylprednisolon 40mg được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với:
Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
Liều dùng và cách dùng thuốc Soli-medon 40 Methylprednisolon 40mg là gì? Thời gian điều trị bằng thuốc Soli-medon 40 Methylprednisolon 40mg là bao lâu?
Cách dùng: Dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Liều sử dụng:
Xác định liều lượng theo từng cá nhân. Liều bắt đầu là: 6 – 40mg methylprednisolon mỗi ngày.
Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều.
Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.
Ðiều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú: Ðầu tiên, tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 60 – 120mg/lần, cứ 6 giờ tiêm một lần; sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 – 48mg.
Cơn hen cấp tính: Methylprednisolon 32 đến 48mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng sử dụng thuốc trên người cao tuổi, người có tiền sử tăng huyết áp.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Không sử dụng thuốc Soli-medon 40 Methylprednisolon 40mg trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định trên bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả dược chất và tá dược.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.
Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Soli-medon 40 Methylprednisolon 40mg là gì?
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
Da: Rậm lông.
Nội tiết và chuyển hóa: Ðái tháo đường.
Thần kinh cơ và xương: Ðau khớp.
Mắt: Ðục thủy tinh thể, glôcôm.
Hô hấp: Chảy máu cam.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
Phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo:
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK544340/