Thuốc Rocaltrol Calcitriol 0.25mcg là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Rocaltrol chỉ định điều trị loãng xương sau mạn kinh, rối loạn mất xương ở bệnh nhân suy thận. Cách dùng, liều sử dụng và tác dụng phụ thuốc Rocaltrol như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo 1 số thuốc bổ sung Calci D3:
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-seagold-calci-tao-bien-d3-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Rocaltrol Calcitriol 0.25mcg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Rocaltrol chứa dược chất Calcitriol 0.25mcg dạng viên nang mềm, đây là 1 dạng hoạt động của vitamin D3.
Nguồn cung cấp vitamin D tự nhiên của con người chủ yếu phụ thuộc vào việc tiếp xúc với tia cực tím của mặt trời để chuyển hóa 7-dehydrocholesterol trong da thành vitamin D 3 (cholecalciferol).
Vitamin D3 phải được kích hoạt chuyển hóa ở gan và thận trước khi hoạt động hoàn toàn như một chất điều hòa chuyển hóa canxi và phốt pho tại các mô đích.
Sự biến đổi ban đầu của vitamin D3 được xúc tác bởi enzyme vitamin D3 -25-hydroxylase (25-OHase) có trong gan và sản phẩm của phản ứng này là 25-hydroxyvitamin D3 [25-(OH)D3 ].
Quá trình hydroxyl hóa 25-(OH)D3 xảy ra trong ty thể của mô thận, được kích hoạt bởi 25-hydroxyvitamin D ở thận3 -1 alpha-hydroxylase (alpha-OHase), để tạo ra 1,25-(OH) 2 D 3 (calcitriol), dạng hoạt động của vitamin D3.
Quá trình tổng hợp và dị hóa nội sinh của calcitriol, cũng như các cơ chế kiểm soát sinh lý ảnh hưởng đến các quá trình này, đóng một vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nồng độ calcitriol trong huyết thanh.
Sản xuất sinh lý hàng ngày thường là 0,5 đến 1,0mcg và cao hơn một chút trong thời kỳ tăng tổng hợp xương (ví dụ: tăng trưởng hoặc mang thai).
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Rocaltrol
Hoạt chất: Calcitriol 0.25mcg
Quy cách: Hộp 30 viên.
NSX: Roche.
Công dụng, chỉ định thuốc Rocaltrol là gì?
Thuốc Rocaltrol được chỉ định:
Phòng ngừa loãng xương cho phụ nữ mạn kinh.
Phòng ngừa loạn dưỡng xương ở bệnh nhân suy thận.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trên người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Thận trọng sử dụng thuốc trên người tăng calci, magie máu.
Tương tác thuốc
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên khoa.
Cách dùng và liều sử dụng thuốc Rocaltrol 0.25mcg như thế nào?
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều sử dụng:
Bệnh nhân tiền chạy thận
Calcitriol được chỉ định trong điều trị cường cận giáp thứ phát và bệnh xương do chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận mạn từ trung bình đến nặng (Ccr 15 đến 55mL/phút) chưa chạy thận nhân tạo.
Ở trẻ em, giá trị độ thanh thải creatinine phải được điều chỉnh cho diện tích bề mặt là 1,73 mét vuông. Nồng độ iPTH huyết thanh ≥100 pg/mL gợi ý mạnh về cường cận giáp thứ phát.
Bệnh nhân lọc máu
Calcitriol được chỉ định trong điều trị hạ canxi máu và bệnh chuyển hóa xương ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo mãn tính.
Ở những bệnh nhân này, sử dụng calcitriol giúp tăng cường hấp thu canxi, giảm nồng độ phosphatase kiềm trong huyết thanh và có thể làm giảm nồng độ hormone tuyến cận giáp tăng cao và các biểu hiện mô học của viêm xương xơ nang và khiếm khuyết khoáng hóa.
Bệnh nhân suy tuyến cận giáp:
Calcitriol cũng được chỉ định trong điều trị hạ canxi máu và các biểu hiện lâm sàng của nó ở bệnh nhân suy tuyến cận giáp sau phẫu thuật, suy tuyến cận giáp vô căn và giả suy tuyến cận giáp.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Rocaltrol 0.25mcg là gì?
Vì calcitriol được cho là hormon hoạt động tác động đến hoạt động của vitamin D trong cơ thể, nói chung, các tác dụng phụ tương tự như tác dụng phụ gặp phải khi dùng quá nhiều vitamin D, tức là hội chứng tăng calci máu hoặc nhiễm độc calci, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng và thời gian sử dụng. tăng canxi máu.
Do thời gian bán hủy sinh học của calcitriol ngắn, các nghiên cứu dược động học đã cho thấy nồng độ canxi trong huyết thanh tăng cao trở lại bình thường trong vòng vài ngày sau khi ngừng điều trị, tức là nhanh hơn nhiều so với khi điều trị bằng các chế phẩm vitamin D3 .
Các dấu hiệu và triệu chứng sớm và muộn của nhiễm độc vitamin D liên quan đến chứng tăng canxi máu bao gồm:
Sớm: suy nhược, nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, khô miệng, táo bón, đau cơ, đau xương, vị kim loại và chán ăn, đau bụng hoặc đau dạ dày.
Muộn: đa niệu, uống nhiều, chán ăn, sụt cân, tiểu đêm, viêm kết mạc (vôi hóa), viêm tụy, sợ ánh sáng, chảy nước mũi, ngứa, tăng thân nhiệt, giảm ham muốn tình dục, tăng BUN, albumin niệu, tăng cholesterol máu, tăng SGOT (AST) và SGPT (ALT), lạc chỗ vôi hóa, canxi hóa thận, tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim, loạn dưỡng, rối loạn cảm giác, mất nước, thờ ơ, chậm lớn, nhiễm trùng đường tiết niệu, và hiếm gặp là rối loạn tâm thần.
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo: Hydrocortisone là gì, tham khảo: