Thuốc Ribomustin Bendamustine 25mg/10ml là thuốc gì, có tác dụng gì? Thuốc Ribomustin 25mg mua ở đâu giá bao nhiêu tại Hà Nội TP HCM? Giá thuốc Ribomustin 25mg chỉ định điều trị ung thư bạch cầu lympho mãn tính, bệnh bạch cầu no hodgkin, bệnh đa u tủy. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Ribomustin 25mg như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
https://thuocuytinchinhhang.com/vinlon-1-vincristine-1mg-co-tac-dung-gi-mua-o-dau-gia-bao-nhieu/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Ribomustin Bendamustine 25mg/10ml là thuốc gì? Thuốc Ribomustin 25mg có tác dụng gì?
Thuốc Ribomustin chứa dược chất Bendamustine hydrochloride 25mg/10ml, đây là một chất chống ung thư alkyl hóa có hoạt tính chọn lọc.
Tác dụng chống ung thư và diệt tế bào của bentamustine hydrochloride chủ yếu dựa trên liên kết ngang của chuỗi đơn và chuỗi kép DNA bằng quá trình alkyl hóa.
Kết quả là các chức năng của ma trận DNA cũng như quá trình tổng hợp và sửa chữa DNA bị suy giảm.
Tác dụng chống ung thư của bentamustine hydrochloride đã được chứng minh bằng một số nghiên cứu in vitro trên các dòng tế bào khối u khác nhau ở người (ung thư vú, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ và tế bào nhỏ, ung thư biểu mô buồng trứng và các bệnh bạch cầu khác nhau) và in vivo trên các mô hình khối u thực nghiệm khác nhau có khối u chuột và nguồn gốc của con người (khối u ác tính, ung thư vú, sarcoma, ung thư hạch, bệnh bạch cầu và ung thư phổi tế bào nhỏ).
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Ribomustin
Hoạt chất: Bendamustine hydrochloride 25mg/10ml
Quy cách: Hộp 1 lọ 10ml
NSX: Janssen Cilag.
Công dụng-Chỉ định thuốc Ribomustin Bendamustine 25mg/10ml là gì?
Thuốc Ribomustin được chỉ định điều trị:
Điều trị đầu tay bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (Binet giai đoạn B hoặc C) ở những bệnh nhân mà hóa trị liệu kết hợp fludarabine không phù hợp.
U lympho không Hodgkin không biểu hiện là đơn trị liệu ở những bệnh nhân tiến triển trong hoặc trong vòng 6 tháng sau khi điều trị bằng rituximab hoặc chế độ điều trị có chứa rituximab.
Điều trị tuyến đầu bệnh đa u tủy (Durie-Salmon giai đoạn II có tiến triển hoặc giai đoạn III) kết hợp với prednisone cho bệnh nhân trên 65 tuổi không đủ điều kiện ghép tế bào gốc tự thân và những người có bệnh lý thần kinh lâm sàng tại thời điểm chẩn đoán không thể sử dụng thuốc này. Điều trị có kết hợp với thalidomide hoặc bortezomib.
Liều dùng và cách dùng thuốc Ribomustin Bendamustine 25mg/10ml là gì? Thời gian điều trị bằng thuốc Ribomustin Bendamustine 25mg/10ml là bao lâu?
Cách dùng: Dùng đường truyền tĩnh mạch.
Liều sử dụng:
Đơn trị liệu cho bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính
100mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể bentamustine hydrochloride vào ngày 1 và 2, cứ sau 4 tuần.
Đơn trị liệu cho bệnh u lympho không Hodgkin biểu hiện dai dẳng kháng trị với rituximab
120mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể bentamustine hydrochloride vào ngày 1 và 2, cứ sau 3 tuần.
Bệnh đa u tủy
120 – 150mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể bentamustine hydrochloride vào ngày 1 và 2, 60mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể prednisone iv hoặc mỗi lần vào ngày 1 đến 4, cứ sau 4 tuần.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng sử dụng thuốc trên người có nguy cơ nhiễm trùng, ức chế tủy xương
Bệnh nhân nhiễm viêm gan virus B, C.
Không sử dụng thuốc Ribomustin Bendamustine 25mg/10ml trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định trên người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: Không sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.
Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Ribomustin Bendamustine 25mg/10ml là gì?
Tuần hoàn: Tăng huyết áp hoặc giảm huyết áp.
Tiêu hóa: Táo bón, liệt ruột, đau bụng.
Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở cấp, thường gặp hơn khi dùng cùng với mitomycin.
Da: Rụng tóc (12 – 45%). Tổn hại da hoặc mô mềm nếu tiêm thuốc ra ngoài mạch.
Cơ xương: Đau xương, đau vùng xương hàm trên và hàm dưới, đau cổ và họng.
Thần kinh: Mất các phản xạ sâu, dị cảm, mất cảm giác ở ngón tay, ngón chân, mất đồng vận, tác động trên dây thần kinh sọ vận động. Đôi khi gây co giật, đặc biệt ở trẻ em.
Phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo: