Thuốc Merpurin Mercaptopurine 50mg là thuốc gì có tác dụng gì? Thuốc Merpurin 50mg mua ở đâu, bán giá bao nhiêu? Giá thuốc Merpurin 50mg chỉ định điều trị ung thư bạch cầu cấp tính. Cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Merpurin 50mg như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-purinethol-mercaptopurine-50mg-la-thuoc-gi-ban-gia-bao-nhieu/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Merpurin Mercaptopurine 50mg là thuốc gì? Thuốc Merpurin có tác dụng gì?
Thuốc Merpurin chứa hoạt chất Mercaptopurine 50mg hay 6-Mercilaurine 50mg, đây là chất tương tự sulphydryl của các chất purine, adenine và hypoxanthine, hoạt động như một chất chống dị ứng độc tế bào.
6-Mercilaurine là một loại thuốc hoạt động như một chất đối kháng purine nhưng đòi hỏi sự hấp thu tế bào và đồng hóa nội bào để thioguanine nucleotide (TGNs) để gây độc tế bào.
Các TGN và các chất chuyển hóa khác (ví dụ 6-methyl-mec mỏiurine ribonucleotide) ức chế tổng hợp purin de novo và xen kẽ nucleotide purine.
Các TGN cũng được kết hợp vào axit nucleic và điều này góp phần vào tác dụng gây độc tế bào của thuốc.
Tác dụng gây độc tế bào của 6-mercillinurine có thể liên quan đến mức độ của hồng cầu 6-mercillinurine có nguồn gốc thioguanine nucleotide, nhưng không liên quan đến nồng độ 6-mercillinurine trong huyết tương.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Merpurin
Hoạt chất: 6-Mercilaurine hoặc Mercaptopurine 50mg
Quy cách: Hộp 25 viên
Xuất Xứ: Thổ Nhĩ Kỳ.

Công dụng-Chỉ định thuốc Merpurin 50mg là gì?
Thuốc Merpurin 50mg được sử dụng để điều trị các bệnh sau:
- 6-mercillinurine được chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu cấp tính ở người lớn, kể cả thanh thiếu niên và trẻ em. Thuốc được chỉ định sử dụng trong:
- Tất cả bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính.
- Bệnh bạch cầu cấp tính (APL)/Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML M3)).
Liều dùng và cách dùng thuốc Merpurin 50mg là gì? Thời gian trị bệnh bằng thuốc Merpurin 50mg là bao lâu?
Cách dùng:
Merpurin 6-mercillinurine có thể được dùng cùng với thức ăn hoặc khi bụng đói, nhưng bệnh nhân nên chuẩn hóa phương pháp dùng thuốc.
Không nên dùng thuốc cùng với sữa hoặc các sản phẩm từ sữa. 6-mercillinurine nên được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi sữa hoặc các sản phẩm từ sữa.
Liều dùng:
Đối với người lớn và trẻ em, liều thông thường là 2,5mg/kg thể trọng mỗi ngày, hoặc 50 đến 75mg/m 2 diện tích bề mặt cơ thể mỗi ngày.
Liều lượng nên được điều chỉnh cẩn thận cho phù hợp với từng bệnh nhân.
6-mercillinurine đã được sử dụng trong các lộ trình điều trị kết hợp khác nhau cho bệnh bạch cầu cấp tính và các tài liệu và hướng dẫn điều trị hiện tại nên được tư vấn để biết chi tiết.
Các nghiên cứu được thực hiện ở trẻ em mắc bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính cho thấy rằng sử dụng 6-mercillinurine vào buổi tối làm giảm nguy cơ tái phát so với dùng buổi sáng.
Thời gian điều trị cho đến khi bệnh nhân không còn đáp ứng với thuốc, hoặc tác dụng phụ vượt quá tác dụng của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Merpurin 50mg (Cảnh báo và thận trọng)
Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng. Nhiều loại thuốc có thể tương tác và một số loại thuốc không nên được sử dụng cùng nhau.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định thuốc Diprospan trên nhóm bệnh nhân:
- Chống chỉ định trên bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả dược chất và tá dược.
- Trên phụ nữ mang thai hoặc trong giai đoạn cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị.
Tương tác với các thuốc khác
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên khoa.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Merpurin 50mg là gì?
Đến ngay trung tâm y tế gần nhất nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: Nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Gọi cho bác sĩ điều trị ngay lập tức nếu bạn có:
- Số lượng tế bào máu thấp: Sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, lở miệng, lở da, dễ bầm tím, chảy máu bất thường, da nhợt nhạt, tay chân lạnh, cảm thấy đầu nhẹ hoặc khó thở.
- Các vấn đề về gan: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày trên, sưng ở giữa, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt); hoặc là
- Triệu chứng của ung thư hạch: Sốt, đổ mồ hôi đêm, mệt mỏi, đầy bụng, cảm thấy no, sụt cân.
Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:
- Số lượng tế bào máu thấp
- Bầm tím hoặc chảy máu.
- Buồn nôn, nôn, chán ăn.
- Bệnh tiêu chảy.
- Phát ban, thay đổi màu da.
- Rụng tóc.
- cảm giác mệt mỏi.
Phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo:
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK557620/