Thuốc M prib Bortezomib 3.5mg là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc M prib 3.5mg điều trị bệnh đa u tủy một dạng ung thư máu thường gặp kết hợp với các thuốc điều trị khác. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc M prib 3.5mg như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo 1 số thuốc chứa Bortezomib:
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc M Prib Bortezomib 3.5mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc M prib chứa dược chất Bortezomib 3.5mg, Bortezomib là một chất ức chế proteasom.
Bortezomib được thiết kế đặc biệt đê ức chế hoạt tính giống chymotrypsin của proteasom 26S trong tế bào động vật có vú.
Proteasom 26S là một phức hợp protein lớn làm thoái biến protein ubiquitin.
Con đường ubiquitin-proteasom đóng vai trò thiết yếu trong điều hòa nồng độ nội bào của các protein đặc hiệu, do đó duy trì cân bằng nội mô bên trong tế bào.
Ức chế của proteasom 26S ngăn chặn sự phân giải các protein đích mà có thể ảnh hưởng dòng thác tín hiệu bên trong tế bào, cuối cùng dẫn đến gây chết tế bào ung thư.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: M Prib
Hoạt chất: Bortezomib 3.5mg.
Quy cách: Hộp 1 lọ bột khô pha tiêm.
NSX: Naprod.

Công dụng, chỉ định thuốc M prib 3.5mg là gì?
Thuốc M prib Bortezomib đơn trị liệu hoặc kết hợp với pegylated liposomal doxorubicin hoặc dexamethasone được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị đa u tủy tiến triển đã được điều trị thất bại ít nhất 1 lần phác đồ trước đó và đã trải qua điều trị cấy ghép tế bào máu.
Bortezomib kết hợp với dexamethasone, hoặc với dexamethasone và thalidomide, được chỉ định để điều trị cảm ứng cho bệnh nhân trưởng thành bị đa u tủy không được điều trị trước đây đủ điều kiện hóa trị liệu liều cao với ghép tế bào gốc tạo máu.
Bortezomib kết hợp với rituximab, cyclophosphamide, doxorubicin và prednison được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị u lympho tế bào mantle chưa được điều trị trước đây không phù hợp để ghép tế bào gốc tạo máu.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trên bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc kể cả dược chất và tá dược.
Bệnh phổi và màng ngoài tim lan tỏa cấp tính.
Vì thuốc được kết hợp với các thuốc khác trong điều trị bệnh đa u tủy, nên khi kết hợp cần khuyến cáo bệnh nhân chống chỉ định với các thuốc đi kèm.
Thận trọng
Thận trọng sử dụng thuốc cho người mang thai, hoặc đang cho con bú do thuốc có thể ảnh hưởng tới thai nhi.
Bortezomib thường gây mệt mỏi, chóng mặt, đôi khi ngất, thường xuyên hạ huyết áp tư thế và giảm thị lực. Do đó, bệnh nhân phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên khoa.
Cách dùng và liều dùng thuốc M prib 3.5mg như thế nào?
Thuốc M prib chỉ có thể được sử dụng khi được khi bác sĩ kê đơn. Chỉ nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng hóa trị liệu ung thư.
Thuốc được tiêm vào tĩnh mạch. Thuốc cũng có thể được tiêm dưới da ở đùi hoặc bụng. Thuốc không được đưa ra theo cách khác.
Thuốc được tiêm theo chu kỳ điều trị từ 3 đến 6 tuần tùy thuộc vào việc dùng Bortezomib một mình hay kết hợp với các loại thuốc khác.
Liều lượng phụ thuộc vào chiều cao và cân nặng của bệnh nhân.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc M prib 3.5mg là gì?
Các tác dụng phụ ít gặp khi sử dụng thuốc M prib:
Dừng thuốc và gọi cho bác sĩ điều trị hoặc tới ngay trung tâm y tế gần nhát nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: Nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Bortezomib có thể gây nhiễm trùng virus nghiêm trọng ở não dẫn đến tàn tật hoặc tử vong. Gọi cho bác sĩ điều trị ngay lập tức nếu bạn bị đau đầu dữ dội, ù tai, các vấn đề về thị lực, yếu, nhầm lẫn, suy nghĩ hoặc co giật (co giật).
Dừng thuốc và gọi ngay cho bác sĩ điều trị nếu bạn xuất hiện:
- Tự nhiên bạn có thể ngất.
- Buồn nôn nghiêm trọng hoặc liên tục, nôn mửa, tiêu chảy hoặc táo bón.
- Sốt kèm khó thở hoặc khó thở.
- Các vấn đề thần kinh mới hoặc xấu đi như tê, nóng rát, đau, yếu hoặc cảm giác bị ức chế.
- Xuất hiện cảm giác nhẹ đầu.
- Triệu chứng mất nước: Cảm thấy rất khát hoặc nóng, không thể đi tiểu, đổ mồ hôi nhiều, hoặc da nóng và khô.
- Số lượng tế bào máu thấp: Sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, triệu chứng giống cúm, lở miệng, lở da, dễ bầm tím, chảy máu bất thường, da nhợt nhạt, tay và chân lạnh, cảm thấy khó thở hoặc khó thở.
- Vấn đề về gan: Đau bên phải, hoặc vàng da, vàng mắt.
- Dấu hiệu suy tim sung huyết: Khó thở (ngay cả khi gắng sức nhẹ), sưng ở chân dưới, tăng cân nhanh, ho có chất nhầy, nhịp tim nhanh, khó ngủ.
- Dấu hiệu của sự phá vỡ tế bào khối u: Chuột rút cơ bắp, mệt mỏi, nhịp tim nhanh hay chậm, rung trong ngực, đi tiểu giảm, ngứa ran quanh miệng.
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc M prib có thể bao gồm:
- Tê hoặc cảm giác bị trêu chọc.
- Chán ăn, buồn nôn, nôn mửa.
- Tiêu chảy, táo bón.
- Sốt, ớn lạnh, triệu chứng cảm lạnh hoặc cúm.
- Phát ban
- Cảm thấy mệt.
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo: