Thuốc Intratect (50mg/ml) Immunoglobulin 50ml là thuốc gì, có công dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Intratect chỉ định điều trị suy giảm miễn dịch nguyên phát, người ghép tủy xương, bệnh nhân HIV. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Intratect như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo 1 số thuốc chứa kháng thể igG truyền:
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-pentaglobin-50ml-gia-bao-nhieu-la-thuoc-gi-mua-o-dau/
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-kiovig-5g-50ml-gia-bao-nhieu-la-thuoc-gi-mua-o-dau/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Intratect (50mg/ml) Immunoglobulin 50ml là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Intratect chứa thành phần Globulin miễn dịch ở người bình thường, được truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân suy giảm hệ miễn dịch.
Lọ 50ml chứa 2.5g Globulin miễn dịch, dung dịch có màu trắng đục, không màu hoặc màu vàng nhạt, là dung dịch đẳng trương với áp suất thẩm thấu là 240-370 mOsm/kg.
Globulin miễn dịch ở người bình thường chứa kháng thể igG có trong dân số bình thường. Nó được sản xuất từ huyết tương gộp của hơn 1000 người tình nguyện.
Dùng thuốc có thể điều chỉnh lượng igG về mức bình thường ở những bệnh nhân suy giảm hệ miễn dịch, cơ chế hoạt động hiện nay còn chưa được sáng tỏa, nhưng globulin truyền có tác dụng rất tốt trong điều hòa miễn dịch.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Intratect 50mg/ml
Hoạt chất: Immunoglobulin 50ml
Quy cách: Hộp 1 lọ truyền tĩnh mạch 50ml
NSX: Biotest Pharma GmbH – ĐỨC.
Công dụng, chỉ định thuốc Intratect là gì?
Thuốc Intratect được chỉ định:
Liệu pháp thay thế ở người lớn, trẻ em và thanh thiếu niên (0-18 tuổi) trong:
- Các hội chứng suy giảm miễn dịch nguyên phát (PID) với suy giảm sản xuất kháng thể.
- Suy giảm miễn dịch thứ phát (SID) ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng hoặc tái phát, điều trị kháng sinh không hiệu quả và đã được chứng minh là thất bại kháng thể đặc hiệu (PSAF) * hoặc mức IgG huyết thanh <4 g/l. PSAF = không gắn hiệu giá kháng thể IgG tăng ít nhất 2 lần với vắc xin polysaccharide và polypeptide kháng nguyên phế cầu
Điều hòa miễn dịch ở người lớn, trẻ em và thanh thiếu niên (0-18 tuổi) trong:
- Giảm tiểu cầu miễn dịch nguyên phát (ITP), ở những bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao hoặc trước khi phẫu thuật để điều chỉnh số lượng tiểu cầu.
- Hội chứng Guillain Barre.
- Bệnh Kawasaki (kết hợp với axit acetylsalicylic)
- Bệnh viêm đa dây thần kinh khử yelin mãn tính (CIDP).
- Bệnh thần kinh vận động đa tiêu điểm (MMN).
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trên:
- Nếu bạn bị dị ứng với human immunoglobulin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc này.
- Nếu bạn bị thiếu hụt immunoglobulin A, đặc biệt nếu có kháng thể với immunoglobulin A trong máu của bạn, vì điều này có thể dẫn đến sốc phản vệ.
Thận trọng
Thận trọng sử dụng thuốc trên bệnh nhân nhiễm khuẩn, người cao tuổi, người suy gan, thận.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cách dùng và liều sử dụng thuốc Intratect 50mg/ml như thế nào?
Cách dùng:
Dùng theo đường truyền tĩnh mạch.
Liều dùng:
Tùy theo từng chỉ định cụ thể:
Liệu pháp duy trì trong hội chứng suy giảm miễn dịch nguyên phát.
Dùng liều 4-6g/L, sau 3-6 tháng truyền liều tiếp theo.
Liều ban đầu khuyến cáo 0.4-0.8g/kg, liều tiếp theo ít nhất 0.2g/kg sau 3-4 tuần.
Giảm gamaglobulin huyết trên nhóm bệnh nhân nhiễm khuẩn tái phát đa u tủy không đáp ứng với chủng ngừa phế cầu.
Liều khuyến cáo: 0.2-0.4g/kg trong vòng 3-4 tuần.
Giảm gamaglobulin ở bệnh nhân cấy ghép tế bào máu:
Liều khuyến cáo: 0.2-0.4g/kg trong vòng 3-4 tuần.
AIDS bẩm sinh với nhiễm khuẩn tái phát:
Liều khuyến cáo: 0.2-0.4g/kg trong vòng 3-4 tuần.
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu, có nguy cơ chảy máu cao:
Điều trị cấp tính: 0.8-1g/kg, điều trị duy trì 0.2-0.4g/kg.
Hội chừng Gullain Barre:
0.4g/kg trong 5 ngày.
Bệnh Kawasaki
1.6-2g/kg chia liều 2-5 ngày.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Intratect 50mg/ml là gì?
Các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo trong quá trình thử nghiệm lâm sàng với thuốc Intratect:
Phổ biến (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 10 người):
- Huyết áp thấp
- Buồn nôn ói mửa
- Đổ mồ hôi quá nhiều (hyperhidrosis)
Không phổ biến (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 100 người):
- Dị ứng
- Phản ứng da/viêm da dị ứng
- Đau lưng
Không xác định (không thể ước tính tần suất từ dữ liệu có sẵn)
- Viêm màng não (viêm màng não vô khuẩn)
- Thiếu máu (thiếu máu tan máu)/phá vỡ các tế bào hồng cầu (tan máu)
- Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn
- Nhức đầu, chóng mặt
- Nhịp tim nhanh (nhịp tim nhanh)
- Đỏ da (đỏ bừng)
- Khó thở (khó thở)
- Ngứa (ngứa)
- Suy thận cấp tính và/hoặc kết quả xét nghiệm máu cho thấy chức năng thận bị suy giảm (tăng nồng độ creatinin huyết thanh)
- Ớn lạnh, sốt.
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo: Dược thư Việt Nam:
https://ykhoaphuocan.vn/thuvien/duoc-thu/Globulin-mien-dich-tiem-tinh-mach