Thuốc Fresofol 1% MCT/LCT Propofol 10mg/ml là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Fresofol 1% MCT/LCT chỉ định gây mê trong phẫu thuật trong thời gian ngắn. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Fresofol 1% MCT/LCT như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo 1 số thuốc chứa Propofol:
https://thuocuytinchinhhang.com/troypofol-1-20ml-gia-bao-nhieu-la-thuoc-gi-tac-dung-mua-o-dau/
https://thuocuytinchinhhang.com/nupovel-10mg-ml-gia-bao-nhieu-la-thuoc-gi-tac-dung-mua-o-dau/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Fresofol 1% MCT/LCT Propofol 10mg/ml là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Fresofol 1% MCT/LCT chứa dược chất propofol 10mg/ml để tiêm là một thuốc gây ngủ an thần dùng đường tĩnh mạch để khởi mê và duy trì trạng thái mê hoặc an thần.
Tiêm tĩnh mạch một liều điều trị propofol gây ngủ nhanh (kích thích tối thiểu) thường trong vòng 40 giây kể từ lúc bắt đầu tiêm.
Cũng như những thuốc gây mê tĩnh mạch tác dụng nhanh khác, nửa đời cân bằng máu – não xấp xỉ 1 đến 3 phút, và điều này được coi là sự khởi mê nhanh.
Tính chất dược lực của propofol phụ thuộc vào nồng độ điều trị của propofol trong máu.
Nồng độ propofol trong máu ở trạng thái ổn định thường tỷ lệ với tốc độ tiêm truyền, đặc biệt với từng cá thể người bệnh.
Những tác dụng không mong muốn như ức chế tim – hô hấp có thể xảy ra ở những nồng độ trong máu cao hơn do tiêm thuốc nhanh vào tĩnh mạch hoặc tăng nhanh tốc độ tiêm truyền: Phải có một khoảng thời gian thích hợp (3 đến 5 phút) giữa các đợt điều chỉnh liều lượng trên lâm sàng để đánh giá tác dụng của thuốc.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Fresofol 1% MCT/LCT
Hoạt chất: Propofol 10mg/ml
Quy cách: Hộp 5 lọ 20ml
NSX: Kabi.
Công dụng, chỉ định thuốc Fresofol 1% MCT/LCT
Có thể dùng nhũ dịch tiêm propofol để khởi mê và/hoặc duy trì mê, như là một phần của kỹ thuật gây mê phối hợp trong phẫu thuật ở người bệnh nội trú và ngoại trú, người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên.
Có thể dùng nhũ dịch propofol, tiêm tĩnh mạch theo như chỉ dẫn, để gây và duy trì an thần – vô cảm có theo dõi bằng monitor, trong quá trình làm thủ thuật chẩn đoán ở người lớn. Cũng có thể dùng thuốc này để gây và duy trì an thần – vô cảm có theo dõi bằng monitor, kết hợp với gây tê cục bộ hoặc gây tê vùng ở những người bệnh được phẫu thuật.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trên người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng trên bệnh nhân suy tim, suy hô hấp, suy gan.
Không sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai.
Thận trọng
Thận trọng sử dụng thuốc trên:
Người cao tuổi; trẻ em dưới 3 tuổi; suy kiệt; suy gan; suy hô hấp, suy tuần hoàn; tích luỹ thuốc nên chậm tỉnh; bệnh động kinh.
Tương tác thuốc
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên khoa.
Cách dùng và liều dùng thuốc Fresofol 1% MCT/LCT như thế nào?
Cách dùng: Dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch
Lưu ý: Không được pha trộn thuốc với bất kỳ thuốc nào.
Khởi mê: Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền 1,5 – 2,5mg/kg (liều thấp hơn nếu người bệnh trên 55 tuổi) tốc độ cứ 10 giây lại tiêm 20 – 40mg.
Trẻ em trên 1 tháng tuổi: Tiêm chậm cho đến khi đáp ứng (liều thông thường cho trẻ trên 8 tuổi là 2,5mg/kg, có thể cần phải nhiều hơn đối với trẻ nhỏ tuổi hơn, thí dụ 2,5 – 4mg/kg).
Duy trì mê: Tiêm tĩnh mạch 25 – 50mg, tiêm lặp lại tuỳ theo đáp ứng hoặc truyền tĩnh mạch 4 – 12mg/kg/giờ. Trẻ em trên 3 tuổi, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch 9 – 15mg/ kg/giờ.
An thần gây ngủ dùng trong chăm sóc tăng cường: Người lớn trên 17 tuổi: 0,3 – 4mg/kg/giờ tiêm truyền.
An thần gây ngủ để làm các thủ tục chẩn đoán hoặc ngoại khoa: Bắt đầu bằng tiêm tĩnh mạch trong vòng 1- 5 phút 0,5 – 1mg/kg; duy trì bằng tiêm truyền tĩnh mạch 1,5 – 4,5mg/kg/giờ (nếu cần ngủ nhanh có thể tiêm tĩnh mạch thêm 10 – 20mg).
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Troypofol 15 là gì?
Rất thường gặp (> 1/10)
- Các rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ tiêm: Ðau tại chỗ khi dẫn mê(1)
Thường gặp (> 1/100, < 1/10)
- Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp(2).
- Rối loạn tim: Chậm nhịp tim(3).
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: ngưng thở thoáng qua khi dẫn mê.
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn và nôn trong giai đoạn hồi phục.
- Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu trong giai đoạn hồi phục.
- Các rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ tiêm: triệu chứng ngưng thuốc ở trẻ em(4).
- Rối loạn mạch máu: đỏ bừng mặt ở trẻ em(4).
Ít gặp (> 1/1000, < 1/100)
- Rối loạn mạch máu: huyết khối và viêm tĩnh mạch.
Hiếm gặp (> 1/10 000, < 1/1000)
- Hệ thần kinh: các cử động dạng động kinh, kể cả co giật và ưỡn cong người trong khi dẫn mê, duy trì và hồi phục.
Rất hiếm gặp (< 1/10 000)
- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: tiêu cơ vân(5).
- Rối loạn tiêu hóa: viêm tụy.
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo:
https://vi.wikipedia.org/wiki/Propofol