Thuốc Epokine Prefilled Injection 2000IU/0.5ml Recombinant Human Erythropoietin alfa là thuốc gì, có tác dụng gì? Thuốc Epokine Prefilled mua ở đâu, giá bao nhiêu tại Hà Nội TP HCM? Giá thuốc Epokine Prefilled 2000IU được chỉ định để điều trị thiếu máu liên quan đến bệnh nhân suy thận mãn bao gồm bệnh nhân lọc máu. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Epokine Prefilled 2000IU/0,5ml như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-eprex-2000iu-4000iu-la-thuoc-gi-mua-o-dau-ban-gia-bao-nhieu/
https://thuocuytinchinhhang.com/nanokine-2000iu-05ml-gia-bao-nhieu-la-thuoc-gi-mua-o-dau/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Epokine Prefilled Injection 2000IU/0.5ml Recombinant Human Erythropoietin alfa là thuốc gì? Thuốc Epokine Prefilled có tác dụng gì?
Thuốc Epokine Prefilled chứa dược chất Erythropoietin 2000IU/0.5ml, đây là một hormon thiết yếu để tạo hồng cầu từ mô dòng hồng cầu trong tủy xương.
Phần lớn hormon này do thận sản xuất để đáp ứng với thiếu oxygen mô, một phần nhỏ (10% đến 14%) do gan tổng hợp (gan là cơ quan chính sản xuất ra erythropoietin ở bào thai).
Cơ chế tác dụng:
Erythropoietin tác dụng như một yếu tố tăng trưởng, kích thích hoạt tính gián phân các tế bào gốc dòng hồng cầu và các tế bào tiền thân sớm hồng cầu (tiền nguyên hồng cầu). Hormon này cũng còn có tác dụng gây biệt hóa, kích thích biến đổi đơn vị tạo quần thể hồng cầu (CFU) thành tiền nguyên hồng cầu.
Epoetin alpha và epoetin beta là những erythropoietin người tái tổ hợp, chứa 165 acid amin.
Epoetin và erythropoietin tự nhiên hoàn toàn giống nhau về trình tự acid amin và có chuỗi oligosaccharid rất giống nhau trong cấu trúc hydrat carbon.
Phân tử của chúng có nhiều nhóm glycosyl nhưng epoetin alpha và epoetin beta khác nhau về vị trí các nhóm glycosyl.
Epoetin có tác dụng sinh học như erythropoietin nội sinh và hoạt tính là 129000 đơn vị cho 1 mg hormon.
Sau khi tiêm khoảng 1 tuần, epoetin làm tăng đáng kể tế bào gốc tạo máu ở ngoại vi. Trong vòng 3 đến 4 tuần, hematocrit tăng, phụ thuộc vào liều dùng. Các tế bào gốc (CFU – GM và CFU – mix) bình thường không phải là những tế bào sản xuất hồng cầu. Như vậy, khi được dùng với liều điều trị, epoetin có thể tác dụng lên cả hai dòng tế bào (dòng hồng cầu và dòng tủy bào).
Ở người bệnh thiếu máu do thiếu sắt hoặc do mất máu kín đáo, erythropoietin có thể không gây được đáp ứng hoặc duy trì tác dụng.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Epokine Prefilled
Hoạt chất: Recombinant Human Erythropoietin alfa 2000IU/0.5ml
Quy cách: Hộp 6 bơm tiêm 0.5ml.
Công dụng-Chỉ định thuốc Epokine Prefilled Injection 2000IU/0.5ml là gì?
Thuốc Epokine Prefilled được chỉ định để điều trị thiếu máu có triệu chứng liên quan đến suy thận mãn tính (CRF):
- Ở người lớn và bệnh nhi từ 1 đến 18 tuổi đang chạy thận nhân tạo và bệnh nhân người lớn đang thẩm phân phúc mạc.
- Ở người lớn suy thận chưa được lọc máu để điều trị thiếu máu nặng có nguồn gốc từ thận kèm theo các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân.
Thuốc Epokine Prefilled được chỉ định ở người lớn đang hóa trị cho các khối u đặc, u lympho ác tính hoặc đa u tủy, và có nguy cơ phải truyền máu khi được đánh giá theo tình trạng chung của bệnh nhân.
Thuốc Epokine Prefilled được chỉ định ở người lớn trong một chương trình tiền sử dụng để tăng sản lượng máu tự thân.
Chỉ nên điều trị cho những bệnh nhân thiếu máu mức độ trung bình (nồng độ hemoglobin nằm trong khoảng từ 10 đến 13g/dL [6,2 đến 8,1mmol/L], không bị thiếu sắt).
Thuốc được chỉ định để điều trị thiếu máu có triệu chứng (nồng độ hemoglobin ≤10g/dL) ở người lớn mắc hội chứng rối loạn sinh tủy nguyên phát nguy cơ thấp hoặc trung bình (MDS) có lượng erythropoietin huyết thanh thấp (<200mU/mL).
Liều dùng và cách dùng thuốc Epokine Prefilled Injection 2000IU/0.5ml là gì? Thời gian trị bệnh bằng thuốc Epokine Prefilled Injection 2000IU/0.5ml là bao lâu?
Cách dùng: Dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng: Bệnh nhân trưởng thành lọc máu mãn tính.
– Liều khởi điểm: 50IU/Kg/liều ba lần một tuần dùng đường tĩnh mạch, 40IU/Kg/liều ba lần một tuần dùng đường tiêm dưới da.
– Liều điều chỉnh: Liều dùng cần phải được điều chỉnh theo sự tăng của hàm lượng haemoglobin:
+ Nếu lượng haemoglobin tăng 1gr/dl trong 4 tuần: Tiếp tục giữ nguyên liều.
+ Nếu lượng haemoglobin không tăng 1gr/dl trong 4 tuần: tăng liều dùng tới 25IU/Kg/liều. Liều khuyên dùng tối đa là 250IU/Kg ba lần một tuần.
Lưu ý khi sử dụng thuốc (Cảnh báo và thận trọng)
Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng. Nhiều loại thuốc có thể tương tác và một số loại thuốc không nên được sử dụng cùng nhau.
Thận trọng sử dụng thuốc trên người cao tuổi, bệnh nhân suy gan thận.
Không sử dụng thuốc Epokine Prefilled Injection 2000IU/0.5ml trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định trên bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả dược chất và tá dược.
Tăng huyết áp không kiểm soát.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Epokine Prefilled ở những bệnh nhân được lên lịch phẫu thuật chỉnh hình tự chọn lớn và không tham gia vào chương trình tạo sẵn máu tự thân được.
Chống chỉ định ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành, động mạch ngoại biên, động mạch cảnh hoặc mạch não nặng, bao gồm cả những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch não gần đây.
Bệnh nhân phẫu thuật vì bất kỳ lý do gì không thể được điều trị dự phòng chống huyết khối đầy đủ.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.
Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Epokine Prefilled Injection 2000IU/0.5ml là gì?
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Nhức đầu, phù, ớn lạnh và đau xương (triệu chứng giống cảm cúm) chủ yếu ở vào mũi tiêm tĩnh mạch đầu tiên.
Tuần hoàn: Tăng huyết áp, huyết khối nơi tiêm tĩnh mạch, cục đông máu trong máy thẩm tích, tiểu cầu tăng nhất thời.
Máu: Thay đổi quá nhanh về hematocrit, tăng kali huyết.
Thần kinh: Chuột rút, cơn động kinh toàn thể.
Da: Kích ứng tại chỗ, trứng cá, đau ở chỗ tiêm dưới da.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Tuần hoàn: Tăng tiểu cầu, cơn đau thắt ngực.
Vã mồ hôi.
Phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo: