Thuốc Dobutamin Hameln 12.5mg/ml là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Dobutamin Hameln chỉ định điều trị tăng co cơ tim trong suy tim cấp (gặp trong sốc do tim, nhồi máu cơ tim). Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Dobutamin Hameln như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo 1 số thuốc tiêm chứa Dobutamin:
https://thuocuytinchinhhang.com/dobutamine-panpharma-250mg-20ml-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/
https://thuocuytinchinhhang.com/cardiject-250mg-gia-bao-nhieu-la-thuoc-gi-tac-dung-mua-o-dau/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Dobutamin Hameln 12.5mg/ml là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Dobutamin Hameln chứa dược chất Dobutamine 250mg/20ml, Dobutamin là một Catecholamin tổng hợp, có tác dụng co cơ tim, được sử dụng điều trị suy tim và sốc tim.
Tác dụng dược lý của Dobutamin tương đối phức tạp.
Dobutamin dùng trong lâm sàng là hỗn hợp racemic, trong đó đồng phân (-) của Dobutamin là chất chủ vận của thụ thể alpha1, đồng phân (+) là một chất chủ vận mạnh trên beta1, nhưng cũng là chất chủ vận nhẹ trên beta2. Hoạt tính tổng hợp của hai đồng phân cho một tác dụng tăng co cơ tim mạnh, tăng thể tích tâm thu, từ đó làm tăng cung lượng tim, nhưng ít ảnh hưởng đến tần số tim.
Dobutamin ít gây nhịp tim nhanh và loạn nhịp hơn catecholamin nội sinh hoặc isoproterenol.
Với những liều tăng co cơ tim tương đương, Dobutamin làm tăng tính tự động của nút xoang ở mức độ yếu hơn isoproterenol.
Không như Dopamin, Dobutamin không gây giải phóng noradrenalin nội sinh.
Thuốc cũng không có tác động trên các thụ thể của hệ dopamin và không gây giãn mạch thận hay mạc mạch treo ruột.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Dobutamin Hameln
Hoạt chất: Dobutamine 250mg/20ml
Quy cách: Hộp 5 lọ 20ml.
NSX: Hameln Pharm GmbH – ĐỨC.
Công dụng, chỉ định thuốc Dobutamin Hameln 12.5mg/ml là gì?
Thuốc Dobutamin Hameln được chỉ định:
- Chỉ định để làm tăng co cơ tim trong suy tim cấp (gặp trong sốc do tim, nhồi máu cơ tim). Thuốc cũng được dùng trong sốc nhiễm khuẩn.
- Chỉ định Dobutamine trong một số trường hợp khác như phẫu thuật tim, thông khí áp lực dương cuối thì thở ra nếu tác dụng làm tăng co cơ tim của thuốc là hữu ích.
- Đối với suy tim sung huyết mạn tính, thuốc có thể được sử dụng điều trị nhưng phải thận trọng và không dùng dài hạn thuốc.
- Thuốc còn được sử dụng trong nghiệm pháp gắng sức để chẩn đoán bằng siêu âm hoặc xạ hình tim bệnh động mạch vành.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trên người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng và tương tác thuốc
Phải bù đủ thể tích tuần hoàn trước khi dùng Dobutamine.
Ngấm thuốc ra ngoài có thể gây viêm tại chỗ; sự thoát ra ngoài mạch do tiêm chệch có thể gây hoại tử da.
Cần giám sát điện tâm đồ, huyết áp và cung lượng tim, áp lực phổi (nếu có thể) trong quá trình dùng thuốc.
Dùng hết sức thận trọng sau nhồi máu cơ tim.
Phải pha loãng dung dịch đậm đặc Dobutamine trước khi dùng.
Sử dụng sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp: Thực hiện nghiên cứu lâm sàng với Dobutamine Hydrochlorid sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp không đủ dé khang định sự an toàn của thuốc với trường hợp này.
Có một điều cần quan tâm là bất kỳ tác nhân nào làm tăng sức co cơ và làm tăng nhịp tim đều có thể làm tăng vùng nhồi máu do làm nặng hơn chứng thiếu máu cục bộ, nhưng không biết liệu Dobutamine Hydrochlorid có tác dụng như vậy không.
Với xét nghiệm: Dobutamine giống như các thuốc chủ vận bêta khác, có thể gây giảm nhẹ lượng kali huyết, hiếm khi đến mức hạ kali huyết. Theo đó, cần phải theo dõi kali huyết.
Chất sinh ung thư, đột biến gen, giảm khả năng sinh sản: Nghiên cứu để đánh giá khả năng gây ung thư hoặc gây đột biến của Dobutamine, hoặc tiềm năng của nó ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, chưa được thực hiện.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên khoa.
Cách dùng và liều sử dụng thuốc Dobutamin Hameln 250mg/20ml như thế nào?
Cách dùng:
Tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều sử dụng:
Người lớn: 2,5 – 10mcg/kg/phút; tối đa: 40mcg/kg/phút, chỉnh liều cho tới khi đạt tác dụng mong muốn.
Trẻ em:
Trẻ sơ sinh: Khởi đầu với liều 5mcg/kg/phút, chỉnh liều theo đáp ứng; liều thường dùng 2 – 15mcg/kg/phút; tối đa 20mcg/kg/phút.
Trẻ từ 1 tháng tuổi đến 18 tuổi: Khởi đầu với liều 5mcg/kg/phút, chỉnh liều theo đáp ứng; liều thường dùng 2 – 20mcg/kg/phút.
Tác dụng của Dobutamin xuất hiện nhanh. Do đó, không cần có liều nạp ban đầu, và thường đạt những nồng độ ở trạng thái ổn định trong vòng 10 phút kể từ khi bắt đầu tiêm truyền.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Dobutamin Hameln 12.5mg/ml là gì?
Thường gặp, ADR >1/100
Tuần hoàn: Tăng huyết áp tâm thu, tăng tần số tim, ngoại tâm thu thất, đau thắt ngực, đau ngực lan tỏa, đánh trống ngực.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Hô hấp: Thở nhanh nông.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch.
Da: Viêm tại chỗ trong trường hợp tiêm thuốc ra ngoài mạch máu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tuần hoàn: Nhịp nhanh thất, hạ huyết áp.
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo: Dược thư Việt Nam.
https://ykhoaphuocan.vn/thuvien/duoc-thu/Dobutamin