Thuốc Disthyrox levothyroxine 100mcg là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Disthyrox chỉ định điều trị hội chứng suy giáp, ức chế tiết thyrotropin gây bứu cổ. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Disthyrox như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Tham khảo thuốc Berlthyrox chứa levothyroxine 100mcg:
https://thuocuytinchinhhang.com/berlthyrox-100-gia-bao-nhieu-la-thuoc-gi-tac-dung-mua-o-dau/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Disthyrox levothyroxine 100mcg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Disthyrox chứa dược chất Levothyroxin 100mcg, đây là chất đồng phân tả tuyền của thyroxin, hormon chủ yếu của tuyến giáp. Trên thị trường là chế phẩm tổng hợp.
Tuyến giáp tiết 2 hormon chính là thyroxin (T4) và triiodothyronin (T3). Lượng T3 và T4 giải phóng từ tuyến giáp bình thường vào tuần hoàn và được điều hòa bởi thyrotropin (TSH) tiết từ thùy trước tuyến yên.
Sự bài tiết TSH lại được điều hòa bằng mức T4 và T3 lưu hành và yếu tố giải phóng thyrotropin (TRH) tiết từ vùng dưới đồi. Nhận biết được hệ thống điều hòa ngược phức tạp này là một điều quan trọng trong chẩn đoán và điều trị loạn năng giáp.
Tác dụng dược lý chính của hormon giáp ngoại sinh là tăng tốc độ chuyển hóa của các mô cơ thể, giúp điều hoà phát triển và biệt hóa tế bào.
Nếu thiếu hormon này ở trẻ em, sẽ chậm lớn và chậm trưởng thành hệ xương và nhiều bộ phận khác của cơ thể, đặc biệt chậm cốt hóa các đầu xương, chậm tăng trưởng và phát triển bộ não.
Các tác dụng dược lý này biểu hiện ở mức tế bào qua trung gian, chủ yếu qua triiodothyronin; phần lớn triiodothyronin bắt nguồn từ thyroxin qua khử iod ở các mô ngoại vi.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Disthyrox
Hoạt chất: Levothyroxin 100mcg.
Quy cách: Hộp 100 viên.
NSX: Dược Hà Tây.

Công dụng, chỉ định thuốc Disthyrox là gì?
Ðiều trị thay thế hoặc bổ sung cho các hội chứng suy giáp do bất cứ nguyên nhân nào ở tất cả các lứa tuổi (kể cả ở phụ nữ có thai), trừ trường hợp suy giáp nhất thời trong thời kỳ hồi phục viêm giáp bán cấp.
Ức chế tiết thyrotropin (TSH): Tác dụng này có thể có ích trong bướu cổ đơn thuần và trong bệnh viêm giáp mạn tính (Hashimoto), làm giảm kích thước bướu.
Phối hợp với các thuốc kháng giáp trong nhiễm độc giáp. Sự phối hợp này để ngăn chặn bướu giáp và suy giáp.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
Bệnh cường giáp không được điều trị do bất cứ nguyên nhân nào.
Mới bị nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim cấp, suy thượng thận hoặc suy tuyến yên mà chưa được điều trị, trừ khi được bác sỹ cho phép dùng.
Nếu bạn đang có thai đồng thời đang dùng các thuốc kháng giáp trạng.
Thận trọng
Thận trọng sử dụng thuốc trên người cao tuổi, bệnh nhân suy gan thận, phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên khoa.
Cách dùng và liều dùng thuốc Disthyrox như thế nào?
Cách dùng
- Liều bắt đầu và thay đổi liều lượng có thể khác nhau với từng bệnh nhân dựa trên tuổi tác, sự hiện diện của các bệnh, tác dụng của thuốc, tác dụng phụ với thuốc và nồng độ trong máu của hormone tuyến giáp.
- Có thể mất 1-3 tuần sau khi bắt đầu điều trị với levothyroxine hoặc thay đổi liều thì hiệu quả của việc điều trị mới có thể nhận thấy được.
Liều dùng
- Người lớn: 12,5-125mcg/ngày dùng đường uống.
- Trẻ em: chưa có chỉ định
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Gây trạng thái tăng chuyển hóa tương tự như nhiễm độc giáp nội sinh. Dấu hiệu và triệu chứng như sau: Giảm cân, tăng thèm ăn, đánh trống ngực, bồn chồn, ỉa chảy, co cứng bụng, vã mồ hôi, nhịp tăng nhanh, tăng huyết áp, loạn nhịp, giật rung, mất ngủ, sợ nóng, sốt, rối loạn kinh nguyệt.
Triệu chứng không phải lúc nào cũng lộ rõ, có thể nhiều ngày sau khi uống thuốc mới xuất hiện.
Xử trí:
Levothyroxin cần được giảm liều hoặc ngừng tạm thời nếu dấu hiệu và triệu chứng quá liều xuất hiện. Quá liều cấp, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ ngay.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Disthyrox là gì?
Thường gặp, ADR > 1/100
Triệu chứng cường giáp: Sụt cân, đánh trống ngực, hồi hộp, dễ kích thích, ỉa chảy, co cứng bụng, vã mồ hôi, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, run, đau đầu, mất ngủ, không chịu được nóng, sốt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rụng tóc.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Dị ứng.
Tăng chuyển hóa, suy tim.
Loãng xương.
Gây liền sớm đường khớp sọ ở trẻ em.
U giả ở não trẻ em.
Thuốc uytinchinhhang phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo: Dược thư Việt Nam.