Thuốc Celoside 100mg/5ml Etoposide là thuốc gì, có tác dụng gì? Thuốc Celoside 100 mua ở đâu, giá bao nhiêu tại Hà Nội TP HCM? Giá thuốc Celoside 100mg/5ml chỉ định điều trị ung thư bạch cầu dòng cấp, dòng tủy, ung thư phổi không tế bào nhỏ. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Celoside 100mg/5ml như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-etopophos-100mg-5ml-gia-bao-nhieu-la-thuoc-gi-mua-o-dau-2/
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-sintopozid-100mg-5ml-gia-bao-nhieu-la-thuoc-gi-mua-o-dau/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Celoside 100mg/5ml Etoposide là thuốc gì? Thuốc Celoside 100 có tác dụng gì?
Thuốc Celoside 100 chứa dược chất Epotoside 100mg/5ml dạng truyền tĩnh mạch chậm. Etoposide có tác dụng làm ngừng giai đoạn trung kỳ trên nguyên bào sợi của gà con, nhưng tác dụng chính của nó ở các tế bào động vật có vú là ở giai đoạn G2.
Có 2 đáp ứng khác nhau tùy theo liều. Ở nồng độ cao (lớn hơn hoặc bằng 10 microgam/ml) in vitro, các tế bào tham gia quá trình phân bào bị phân giải.
Ở nồng độ thấp (0,3 – 10 microgam/ml) các tế bào bị ức chế ở giai đoạn tiền kỳ.
Thuốc không ức chế tập hợp sợi thoi. Tác dụng chủ yếu của etoposide ở mức đại phân tử là làm gẫy chuỗi DNA do tương tác với DNA topoisomerase II hoặc tạo thành các gốc tự do.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Celoside 100
Hoạt chất: Etoposide 100mg/5ml
Quy cách: Lọ 5ml
NSX: Celon Tab.
Công dụng-Chỉ định thuốc Celoside 100mg/5ml Etoposide là gì?
Thuốc Celoside 100mg/5ml Etoposide được chỉ định trên nhóm bệnh nhân sau:
- Ung thư tế bào nhỏ của phổi.
- Bạch cầu cấp dòng đơn bào và dòng tủy-đơn bào.
- Bệnh Hodgkin.
- U lymphô không-Hodgkin
- Ung thư buồng trứng.
- Ung thư tinh hoàn.
Liều dùng và cách dùng thuốc Celoside 100mg/5ml Etoposide là gì? Thời gian điều trị bằng thuốc Celoside 100mg/5ml Etoposide là bao lâu?
Liều dùng
Người lớn: Liều tiêm tĩnh mạch Etoposide là 50-60mg/m2/ngày, trong 5 ngày liên tiếp rồi cách quãng 2-3 tuần. Tổng liều thường không nên quá 400mg/m2 mỗi đợt.
Cách dùng:
Các dụng cụ nhựa làm bằng acrylic hoặc ABS (một polymer của acrylonitrile, butandiene và styrene) được báo là bị gãy hoặc rò rỉ khi dùng với thuốc tiêm Etoposide không pha loãng.
- Etoposide chỉ nên cho truyền tĩnh mạch chậm (thường hơn 30-60 phút), vì gây hạ huyết áp do truyền nhanh.
- Etoposide không được dùng tiêm trong màng phổi hoặc trong phúc mạc.
- Phải pha loãng Etoposide trước khi dùng. Các nồng độ có kết quả không nên quá 0,4mg/mL vì có thể kết tủa.
Sử dụng thuốc cho tới khi không còn đáp ứng điều trị hoặc tác dụng phụ của thuốc vượt quá tác dụng điều trị.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Ðịnh kỳ theo dõi công thức máu ngoại vi và chức năng gan.
Cần kiểm tra nhiễm khuẩn trước khi bắt đầu điều trị bằng etoposid.
Bệnh bạch cầu cấp có hoặc không có giai đoạn tiền bệnh bạch cầu rất ít gặp ở người bệnh được điều trị bằng etoposid kết hợp với các thuốc chống ung thư khác.
Các thử nghiệm in vitro cho thấy etoposid là chất gây đột biến.
Những người bệnh có albumin huyết thanh thấp có thể tăng nguy cơ bị ngộ độc do etoposid.
Không sử dụng thuốc Celoside 100mg/5ml Etoposide trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Etoposide tương đối chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú.
Việc cho con bú có thể tiếp tục sau ít nhất 24 giờ sau khi dùng liều 80mg/m ^ 2 hoặc ít hơn etoposide.
Hạn chế này là do hóa trị có thể làm thay đổi hệ vi sinh vật bình thường và cấu tạo hóa học của sữa mẹ, hạn chế bất lợi các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển thích hợp ở trẻ.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.
Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Celoside 100mg/5ml Etoposide là gì?
Thường gặp, ADR > 1/100
Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Tiêu hóa: Ăn không ngon, buồn nôn và nôn.
Rụng tóc: Có thể hồi phục, thường gặp trên 66% người bệnh; đôi khi rụng hết.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Viêm miệng, ỉa chảy.
Thần kinh: Nhiễm độc thần kinh trung ương (mệt mỏi bất thường).
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Huyết học: Bệnh bạch cầu cấp, có hay không có giai đoạn tiền bệnh bạch cầu.
Phản vệ: Ðặc trưng bằng ớn lạnh, sốt, tăng nhịp tim, co thắt phế quản, khó thở và/hoặc hạ huyết áp. Có thể gây tử vong.
Tiêu hóa: Nhiễm độc gan.
Thần kinh: Ði đứng khó khăn, ngón chân ngón tay tê cứng hay như bị kim châm, yếu, co giật.
Biểu hiện khác: Viêm tĩnh mạch do hóa chất, đau ở vị trí tiêm, đau bụng, vị giác lưu tồn, táo bón, khó nuốt, mù vỏ não tạm thời, viêm phổi kẽ/xơ phổi, nhiễm sắc tố, viêm da.
Cần tới trung tâm ý tế gần nhất để kiểm tra và nhận lời khuyên từ bác sĩ điều trị về khả năng sử dụng thuốc.
Phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo: