Thuốc Calquence Acalabrutinib 100mg là thuốc gì, có tác dụng gì? Thuốc Calquence 100mg mua ở đâu giá bao nhiêu tại Hà Nội TP HCM? Giá thuốc Calquence 100mg chỉ định điều trị ung thư bạch cầu mạn dòng Lympho và U Lympho tế bào vỏ tiến triển hoặc di căn. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Calquence 100mg như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
https://thuocuytinchinhhang.com/acalnib-acalabrutinib-100mg-thuoc-dieu-tri-ung-thu-bach-cau/
https://thuocuytinchinhhang.com/acaluxen-acalabrutinib-100mg-thuoc-dieu-tri-bach-cau-lympho/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Calquence Acalabrutinib 100mg là thuốc gì? Thuốc Calquence 100mg có tác dụng gì?
Thuốc Calquence chứa dược chất Acalabrutinib – BTKi 100mg, đây là thế hệ tiếp theo ra đời, được FDA phê duyệt từ năm 2019 và đã được Bộ Y Tế phê duyệt và lưu hành tại Việt Nam từ tháng 3/2023.
Acalabrutinib có tính gắn kết mạnh và chọn lọc cao hơn, có tính dung nạp khác biệt với hiệu quả được chứng minh qua thời gian sống còn (PFS & OS), ngay cả trên những nhóm bệnh nhân có đột biến gen nguy cơ cao với thời gian theo dõi dài hơn so với các BTKi thế hệ tiếp theo khác.
Trên lâm sàng:
- Phác đồ Acalabrutinib đơn trị giúp giảm được 79% nguy cơ bệnh tiến triển/tử vong; tỷ lệ đáp ứng toàn bộ là 90%
- Hiệu quả càng tích cực hơn ở phác đồ phối hợp: Acalabrutinib + obinutuzumab giúp giảm được 89% nguy cơ bệnh tiến triển và giảm 45% nguy cơ tử vong; tỷ lệ đáp ứng toàn bộ là 96%
- Trên nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao (có các gen đột biến del(17p) +/-TP53), phác đồ acalabrutinib đơn trị cũng giúp giảm được 79% nguy cơ bệnh tiến triển/tử vong
- Hồ sơ an toàn Acalabrutinib ± obinutuzumab hoàn toàn nhất quán với những dữ liệu đã biết trước đó ở phân tích tạm thời tại thời điểm theo dõi 28.3 tháng
- Acalabrutinib ± obinutuzumab cho thấy khả năng kiểm soát bệnh lâu hơn, tính dung nạp và linh hoạt trong điều trị đơn trị hoặc phối hợp ở những bệnh nhân CLL chưa được điều trị trước đó.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Calquence
Hoạt chất: Acalabrutinib 100mg
Quy cách: Hộp 60 viên.
NSX: Astra.
Công dụng, chỉ định thuốc Calquence 100mg là gì?
Thuốc Calquence được sử dụng để điều trị u lympho tế bào mantle, u lympho vùng rìa, bệnh macroglobulinemia của Waldenstrom, bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính và lympho lympho bào nhỏ.
Acalabrutinib 100mg thường được chỉ định sau khi thất bại với phác đồ điều trị Ibrutinib 140mg.
Liều dùng và cách dùng thuốc Calquence Acalabrutinib 100mg là gì? Thời gian điều trị bằng thuốc Calquence Acalabrutinib 100mg là bao lâu?
Cách dùng: Thuốc Calquence 100mg dùng đường uống.
Liều sử dụng:
U lympho tế bào lớp phủ
- Được chỉ định cho u lympho tế bào vỏ (MCL) ở những bệnh nhân đã được điều trị ≥1 lần trước đó
- 100mg uống mỗi 12 giờ
- Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được
Bệnh bạch cầu Lympho mãn tính hoặc Ung thư Lympho nhỏ
Được chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu lympho mạn tính (CLL) hoặc u lympho tế bào lympho nhỏ (SLL). Liều khuyến cáo 100mg/12h.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Có vấn đề về chảy máu.
Có hoặc có vấn đề về nhịp tim.
Bị nhiễm trùng.
Có hoặc có vấn đề về gan, bao gồm nhiễm virus viêm gan B (HBV).
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên khoa.
Không sử dụng thuốc Calquence Acalabrutinib 100mg trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định trên nhóm bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc kể cả dược chất và tá dược.
Không sử dụng thuốc Calquence 100mg cho phụ nữ có thai hoặc trong thời gian cho con bú.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.
Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Calquence Acalabrutinib 100mg là gì?
- Tiêu chảy, buồn nôn;
- Sốt, ho, khó thở;
- Mụn nước hoặc loét trong miệng của bạn;
- Cảm thấy mệt;
- Bầm tím, phát ban.
- Đau cơ, đau xương.
Phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo: