Thuốc Bondronat Ibandronic Acid 6mg/6ml là thuốc gì, có tác dụng gì? Thuốc Bondronat mua ở đâu, giá bao nhiêu tại Hà Nội TP HCM? Giá thuốc Bondronat 6mg/6ml chỉ định điều trị loãng xương ở phụ nữ tiền mãn kinh, mãn kinh, bệnh nhân ung thư sử dụng các thuốc hóa trị. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Bondronat như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
https://thuocuytinchinhhang.com/jointmeno-150mg-gia-bao-nhieu-la-thuoc-gi-mua-o-dau/
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-bonviva-150mg-ibandronic-mua-o-dau-ban-gia-bao-nhieu/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Bondronat Ibandronic Acid 6mg/6ml là thuốc gì? Thuốc Bondronat có tác dụng gì?
Thuốc Bondronat chứa dược chất Ibandronic Acid 6mg/6ml, đây là một loại thuốc bisphosphonate mạnh được nghiên cứu và sản xuất bởi Hoffman La Roche một trong những tập đoàn chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới.
Ibandronic Acid được sử dụng trong phòng ngừa và điều trị loãng xương và gãy xương liên quan đến di căn ở những người bị ung thư. Thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị tăng calci huyết (nồng độ canxi trong máu cao).
Hoạt chất Ibandronic Acid trong thuốc được chỉ định để điều trị và phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Vào tháng 5 năm 2003, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã chấp thuận Ibandronic như một phương pháp điều trị hàng ngày cho bệnh loãng xương sau mãn kinh
Axit ibandronic hoạt động bằng cách làm chậm quá trình thoái hóa xương giúp duy trì xương chắc khỏe và giảm nguy cơ gãy xương.
Thông tin thuốc
Tên Thuốc: Bondronat
Hoạt chất: Acid Ibandronic 6mg/6ml
Quy cách: Hộp 1 lọ bột 6mg/6ml
NSX: Hoffman La Roche Thụy sĩ.
Công dụng-Chỉ định thuốc Bondronat Ibandronic Acid 6mg/6ml là gì?
Thuốc Bondronat Ibandronic Acid 6mg/6ml được chỉ định:
Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ gãy xương cao hơn.
Giảm nguy cơ gãy xương đốt sống đã được chứng minh, hiệu quả đối với gãy cổ xương đùi chưa được thiết lập.
Liều dùng và cách dùng thuốc Bondronat Ibandronic Acid 6mg/6ml là gì? Thời gian trị bệnh bằng thuốc Bondronat Ibandronic Acid 6mg/6ml là bao lâu?
Cách dùng: Dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch chậm.
Liều dùng:
Thuốc được bào chế ở dạng dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền (lọ 6ml chứa 6mg Ibandronic). Nhân viên y tế sẽ tiêm thuốc vào tĩnh mạch của bạn 3mg một lần, mỗi lần tiêm thuốc cách nhau 3 tháng.
Để làm tăng hiệu quả điều trị của thuốc, bạn nên có một chế độ ăn uống cân bằng, bổ sung đầy đủ canxi và vitamin D trong thời gian dùng thuốc.
Nếu bạn đã quên một liều thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ điều trị của bạn để có thể bổ sung lại liều đã quên càng sớm càng tốt.
Lưu ý khi sử dụng thuốc (Cảnh báo và thận trọng)
Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng. Nhiều loại thuốc có thể tương tác và một số loại thuốc không nên được sử dụng cùng nhau.
Thận trọng sử dụng thuốc trên người cao tuổi, bệnh nhân suy gan thận.
Không sử dụng thuốc Bondronat Ibandronic Acid 6mg/6ml trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định trên bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả dược chất và tá dược.
Phụ nữ mang thai hoặc trong giai đoạn cho con bú: Không sử dụng thuốc, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.
Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Bondronat Ibandronic Acid 6mg/6ml là gì?
Thông báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc tới trung tâm y tế gần nhất nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng nào như: Phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Ngừng sử dụng thuốc Bondronat và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng như:
- Đau ngực.
- Không nuốt được thuốc hoặc đau sau khi nuốt.
- Đau rát vùng xương dưới sườn hoặc lưng;
- Bị ợ hơi nóng.
- Đau khớp, đau xương hoặc đau cơ nghiêm trọng.
- Đau bất thường ở đùi hoặc hông.
- Đau, tê hoặc sưng ở hàm.
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng của thuốc Bondronat có thể bao gồm:
- Đau lưng, đau đầu.
- Đau mắt đỏ hoặc sưng mắt.
- Tiêu chảy.
- Các triệu chứng về bệnh cúm ( hắt hơi xổ mũi…).
- Đỏ hoặc sưng tại chỗ tiêm thuốc.
- Buồn nôn.
- Đau ở cánh tay hoặc chân.
Phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo: