Thuốc Bleosted 15 Bleomycin 15IU là thuốc gì, có tác dụng gì? Thuốc Bleosted 15 giá bao nhiêu, mua ở đâu tại Hà Nội TP HCM? Giá thuốc Bleosted 15 chỉ định điều trị ung thư da, miệng, cổ, ung thư hạch bạch huyết, u tinh hoàn, buồng trứng. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Bleosted 15 như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-bleocel-15-bleomycin-la-thuoc-gi-mua-o-dau-gia-bao-nhieu/
Click chuyển nội dung nhanh
Thuốc Bleosted 15 Bleomycin 15IU là thuốc gì? Thuốc Bleosted 15 có tác dụng gì?
Thuốc Bleosted 15 chứa hoạt chất Bleomycin 15IU, đây là một loại thuốc chống ung thư được sử dụng để điều trị ung thư da, đầu hoặc cổ, cổ tử cung, và các cơ quan sinh dục bên ngoài, một số dạng ung thư hạch (ung thư hệ bạch huyết) như bệnh Hodgkin, và để điều trị ung thư tinh hoàn.
Bleomycin 15IU cũng có thể được sử dụng bằng cách tiêm trực tiếp vào bên trong khoang ngực để điều trị tích tụ chất lỏng trong phổi do hậu quả của ung thư.
Bleomycin hầu như luôn được sử dụng kết hợp với các loại thuốc chống ung thư hoặc kết hợp với bức xạ.
Bleomycin là một chất kìm tế bào, điều này có nghĩa là nó ngăn chặn sự phát triển của các tế bào.
Bleomycin tự chèn vào các sợi DNA, vật chất di truyền của tế bào, làm cho các sợi bị đứt. Kết quả là các tế bào ung thư không thể nhân lên.
Thông tin thuốc
Tên thuốc: Bleosted 15
Hoạt chất: Bleomycin 15IU
Quy cách: Hộp 1 lọ bột đông khô.
Xuất xứ: India.
Công dụng-Chỉ định thuốc Bleosted 15 Bleomycin 15IU là gì?
Thuốc Bleosted 15 Bleomycin 15IU là một loại thuốc ung thư can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể.
Bleomycin được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô tế bào vảy, một loại ung thư da có thể ảnh hưởng đến miệng, cổ họng, mũi và xoang, dương vật, âm đạo, cổ tử cung, v.v.
Bleomycin cũng được sử dụng để điều trị bệnh Hodgkin và ung thư hạch không Hodgkin, ung thư tinh hoàn và tràn dịch màng phổi ác tính (sự tích tụ chất lỏng trong các mô bên ngoài của phổi, do một số loại ung thư gây ra).
Liều dùng và cách dùng thuốc Bleosted 15 Bleomycin 15IU là gì? Thời gian điều trị bằng thuốc Bleosted 15 Bleomycin 15IU là bao lâu?
Cách dùng: Dùng đường truyền tĩnh mạch chậm hoặc tiêm dưới da.
Liều sử dụng
Bleomycin được tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da. Khi điều trị tràn dịch màng phổi, Bleomycin được tiêm truyền qua ống ngực.
Bleomycin thường được tiêm một lần hoặc hai lần mỗi tuần với liều 15IU, tùy thuộc vào tình trạng đang được điều trị.
Làm theo hướng dẫn của bác sĩ.
Để đảm bảo thuốc này không gây ra các tác động có hại cho phổi, bạn có thể cần phải chụp X-quang phổi hoặc các xét nghiệm chức năng phổi.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Lưu ý sử dụng thuốc trên người cao tuổi, bệnh nhân suy gan thận nặng.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Không sử dụng thuốc Bleosted 15 Bleomycin 15IU trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không sử sụng thuốc Bleosted 15 trên bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân ko thể sử dụng đường tiêm truyền.
Không sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai hoặc trong giai đoạn cho con bú.
Không sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan thận nặng, bệnh nhân suy hô hấp, rối loạn nhịp thở.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.
Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ) khi sử dụng thuốc Bleosted 15 Bleomycin 15IU là gì?
Tới ngay trung tâm y tế gần nhất nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng: Nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Bleomycin có thể gây khó thở.
Trong khi bạn đang được điều trị bằng thuốc, hãy chuẩn bị sẵn dụng cụ hỗ trợ thở nếu tác dụng phụ này xảy ra.
Dừng thuốc và thông báo cho bác sĩ nếu bạn có:
- Đau ngực đột ngột hoặc khó chịu, thở khò khè, ho khan hoặc khó chịu;
- Hụt hơi;
- Lú lẫn, cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi, chán ăn, sụt cân nhanh chóng;
- Sốt hoặc ớn lạnh;
- Cảm giác nhẹ đầu, cảm giác như bạn có thể bất tỉnh;
- Các mảng trắng hoặc vết loét bên trong miệng hoặc trên môi của bạn;
- Mẩn đỏ nghiêm trọng, ngứa, phát ban, phồng rộp hoặc mềm da của bạn.
- Da cứng hoặc dày lên bất thường.
Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:
- Vệt sẫm màu hoặc đổi màu trên da của bạn;
- Thay đổi móng tay hoặc móng chân;
- Rụng tóc tạm thời ;
- Ngứa nhẹ;
- Nôn mửa ;
- Đau gần khối u của bạn;
- Đỏ, nóng, ngứa hoặc sưng quanh kim tiêm tĩnh mạch.
Phân phối thuốc với giá tốt nhất trên thị trường.
Khách hàng được tư vấn sử dụng và kiểm tra sản phẩm đầy đủ tem nhãn trước khi thanh toán.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Bán thuốc với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng. Dược sĩ đại học Dược Hà Nội tư vấn hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ: 0904.831.672 Để được tư vấn mua hàng.
Nguồn tham khảo: